Ngay trước thềm ĐHĐCĐ thường niên 2018, Sabeco chuẩn bị nhận 'mưa' tiền cổ tức

Nhàđầutư
Thời gian tới, Công ty Cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Sông Tiền (mã STT) chuẩn bị trả cổ tức bằng tiền mặt năm 2017 đợt 2 với tỷ lệ 139%, tương đương cổ đông nắm một cổ phiếu được nhận 13.900 đồng/cổ phiếu.
HUY NGỌC
17, Tháng 07, 2018 | 07:57

Nhàđầutư
Thời gian tới, Công ty Cổ phần Thương mại Bia Sài Gòn Sông Tiền (mã STT) chuẩn bị trả cổ tức bằng tiền mặt năm 2017 đợt 2 với tỷ lệ 139%, tương đương cổ đông nắm một cổ phiếu được nhận 13.900 đồng/cổ phiếu.

nhadautu - Sabeco chuan bi nhan mua tien co tuc

 

Theo đó, ngày đăng ký cuối cùng là 19/7/2018; ngày thanh toán dự kiến 3/8/2018. 

Với việc chi trả cổ tức bằng tiền mặt tỷ lệ 139%, các cổ đông nắm giữ cổ phiếu này sẽ nhận 13.900 đồng với mỗi một cổ phiếu sở hữu. 

Hiện tại, cổ đông lớn nhất tính đến hết năm 2017 của STT là Tổng Công ty CP Bia - Rượu - Nước Giải khát Sài Gòn khi nắm 3.6 triệu cổ phiếu, tương đương tỷ lệ 90%. Như vậy, ngay trước thềm họp ĐHĐCĐ thường niên 2018, Sabeco dự kiến thu về hơn 50 tỷ đồng tiền cổ tứ.

Trước đó, STT đã tạm ứng cổ tức bằng tiền mặt năm 2017 đợt 1 với tỷ lệ 100% (01 cổ phiếu được nhận 10.000 đồng), đồng nghĩa với việc Sabeco đã 'đút túi' 36 tỷ đồng. 

Việc STT trả cổ tức cao đến từ hoạt động kinh doanh tích cực trong năm 2017. Cụ thể, tổng sản lượng bia năm 2017 đạt 218,3 triệu lít, mang về 4.143 tỷ đồng doanh thu. Lợi nhuận sau thuế đạt 108 tỷ đồng, gấp 3 lần năm 2016 và vượt 14% kế hoạch năm.

Năm 2018, STT dự kiến tổng doanh thu ước đạt 4.498 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế ước khoảng 89 tỷ đồng, giảm khoảng 18% so với cùng kỳ.

Ngoài ra, doanh nghiệp sẽ dùng toàn bộ tiền lãi sau thuế 2018 để chia cổ tức.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ