FLC tăng vốn điều lệ cho các Công ty con

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Tập đoàn FLC (mã FLC) vừa thông qua chủ trương tăng vốn điều lệ Công ty TNHH FLC Samson Golf & Resort, sau khi đã tăng cho Công ty TNHH Hàng không Tre Việt (Bamboo Airways) từ 700 tỷ đồng lên 1.300 tỷ đồng.
HÓA KHOA
16, Tháng 07, 2018 | 14:04

Nhàđầutư
Nghị quyết HĐQT Công ty CP Tập đoàn FLC (mã FLC) vừa thông qua chủ trương tăng vốn điều lệ Công ty TNHH FLC Samson Golf & Resort, sau khi đã tăng cho Công ty TNHH Hàng không Tre Việt (Bamboo Airways) từ 700 tỷ đồng lên 1.300 tỷ đồng.

nhadautu - FLC o at gop von vao cac cong ty con

 

Theo đó, vốn điều lệ đăng ký thay đổi của FLC SamSon Golf & Resort là 500 tỷ đồng, trong khi trước đó vốn điều lệ hiện tại doanh nghiệp này là 200 tỷ đồng.

Hình thức tăng vốn là Chủ sở hữu – Công ty CP Tập đoàn FLC sẽ góp thêm vốn vào FLC SamSon Golf & Resort.

FLC Samson Golf & Resort được thành lập ngày 25/11/2014 với ngành nghề chính là dịch vụ khách sạn, nghỉ dưỡng, dịch vụ chơi golf và được FLC nắm 100% quyền sở hữu.

Trước đó, FLC cũng thông qua nghị quyết tăng vốn điều lệ Công ty TNHH Hàng không Tre Việt (Bamboo Airways) từ 700 tỷ đồng lên 1.300 tỷ đồng.

Đây cũng là thông tin được dư luận quan tâm trong thời gian qua. Đặc biệt, mới đây Ngân hàng Credit Suisse – Thụy Sĩ – chi nhánh Singapore đã giải ngân lần 1 khoản vay với hạn mức tín dụng 200 triệu USD cho FLC.

Tập đoàn của tỷ phú Trịnh Văn Quyết cho hay, khoản vay này được bảo đảm bằng quyền góp vốn tại công ty con, và được sử dụng với mục đích nhằm bổ sung vốn cho dự án và vốn lưu động của FLC. Thời hạn khoản vay là 2,5 năm đến 3 năm, theo từng đợt giải ngân. Số vốn giải ngân sẽ được đưa vào phục vụ triển khai và mở rộng các dự án cũng như các lĩnh vực hoạt động mới.

Đóng cửa phiên giao dịch 13/7, cổ phiếu FLC đạt 4.990 đồng/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ