MSB sẽ nhận sáp nhập một ngân hàng Việt

Nhàđầutư
HĐQT MSB sẽ trình cổ đông thông qua phương án nhận sáp nhập một tổ chức tín dụng tại Việt Nam tại ĐHĐCĐ thường niên năm nay.
ĐÌNH VŨ
31, Tháng 03, 2023 | 09:37

Nhàđầutư
HĐQT MSB sẽ trình cổ đông thông qua phương án nhận sáp nhập một tổ chức tín dụng tại Việt Nam tại ĐHĐCĐ thường niên năm nay.

msb

MSB sẽ nhận sáp nhập một ngân hàng Việt. Ảnh: MSB

Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) vừa công bố tài liệu họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2023. 

Theo đó, tại Đại hội, HĐQT ngân hàng sẽ trình cổ đông thông qua phương án nhận sáp nhập một tổ chức tín dụng tại Việt Nam.

MSB cho biết, mục đích của việc nhận sáp nhập nhằm tận dụng được hệ thống mạng lưới, nhân sự cũng như các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng nhận sáp nhập nhằm hướng tới việc tăng quy mô hoạt động của MSB, triển khai thành công chiến lược số hoá ngân hàng.

HĐQT ngân hàng cho rằng, MSB đã có kinh nghiệm từ năm 2015 nhận sáp nhập thành công Ngân hàng TMCP Phát triển Mekong (MDB), mua lại Công ty Tài chính Dệt may cũng như việc hỗ trợ các quỹ tín dụng nhân dân theo chỉ đạo của NHNN.

Dự kiến TCTD sáp nhập vào MSB là một ngân hàng thương mại đang hoạt động bình thường ở Việt Nam, với các tiêu chí về tổng giá trị tài sản, vốn chủ sở hữu ở mức trung bình trên thị trường, có chất lượng tín dụng tốt.

Mục tiêu lợi nhuận 6.300 tỷ đồng

Về kế hoạch kinh doanh năm 2023, MSB đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế đạt 6.300 tỷ đồng, tăng 9% so với năm 2022. Tổng tài sản dự kiến tăng 8%; dư nợ tín dụng tăng 15%; huy động vốn thị trường 1 và trái phiếu huy động vốn tăng 10%. Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát dưới 3%.

MSB hiện không có kế hoạch chia cổ tức, cổ phiếu thưởng trong năm 2023. 

ĐHĐCĐ thường niên dự kiến tổ chức vào chiều ngày 21/4/2023 tại Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ