Monex chính thức chi 33 triệu USD mua lại sàn Coincheck

Với động thái này, Monex - công ty môi giới trực tuyến đang lên kế hoạch tấn công vào việc kinh doanh tiền mật mã.
HÀ TRANG
06, Tháng 04, 2018 | 14:31

Với động thái này, Monex - công ty môi giới trực tuyến đang lên kế hoạch tấn công vào việc kinh doanh tiền mật mã.

coincheckmonex

 Tập đoàn Monex chi 3,6 tỷ yen (33 triệu USD) để mua lại sàn Coincheck

Công ty môi giới trực tuyến Monex Group của Nhật vừa công bố hôm nay rằng, họ sẽ mua lại Coincheck, một động thái sẽ giúp Coincheck thay đổi cách quản lý của nó khi sàn giao dịch tiếp tục nỗ lực phục hồi sau khi bị đánh cắp 530 triệu USD giá trị đồng NEM trong tháng 1 – vụ trộm tiền mã hóa lớn nhất mọi thời đại.

Monex sẽ nhận được tất cả cổ phần của Coincheck vào ngày 16/4. Với việc mua lại, Monex Group nhắm mục đích tấn công vào kinh doanh tiền mật mã.

Giám đốc điều hành Monex, Toshihiko Katsuya sẽ đảm trách vị trí chủ tịch của Coincheck. Chủ tịch Monex, Oki Matsumoto cũng phụ trách một mảng tại sàn Coincheck.

Người sáng lập Coiniro và Giám đốc điều hành Koichiro Wada, cùng với Giám đốc điều hành Yusuke Otsuka, sẽ từ chức để chịu trách nhiệm về vụ lừa đảo vào tháng 1 vừa qua về khoản nợ khoảng 58 tỷ yên của đồng tiền kỹ thuật số NEM, trị giá khoảng 530 triệu USD vào thời điểm đó.

Trước đó, Cơ quan Dịch vụ Tài chính đã hai lần ra lệnh cho Coincheck cải thiện hoạt động của mình sau vụ trộm cắp và đã gây sức ép lớn cho việc quản lý. Việc trao đổi thiếu nhân lực, vốn và phương pháp để tự xây dựng lại.

Monex là nhà tiên phong trong kinh doanh chứng khoán trực tuyến. Năm 2017, Monex là công ty môi giới chứng khoán bán lẻ thứ 5 của Nhật Bản với giá trị giao dịch chiếm 5,2%.

(Theo Nikkei)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ