Lộ hình ảnh đầu tiên của xe Vinfast tại Paris Motor Show

Hai mẫu xe Vinfast đã có mặt tại triển lãm Paris Motor Show sau 10 tiếng di chuyển từ Turin, Ý.
THẾ ANH
30, Tháng 09, 2018 | 12:20

Hai mẫu xe Vinfast đã có mặt tại triển lãm Paris Motor Show sau 10 tiếng di chuyển từ Turin, Ý.

42744663_10216051152383628_5399002258778095616_o

Hai mẫu xe của Vinfast đã xuất hiện tại triển lãm Paris Motor Show sau 10 tiếng di chuyển từ Turin, Ý. Hình ảnh mới nhất cho thấy xe đã có đèn pha, nội thất động cơ, và đã có thể di chuyển như xe thương mại

42910603_10216051152263625_4744768341757919232_o

Hai chiếc xe Vinfast được trùm bạt đen và vận chuyển trên một chiếc xe tải chuyên dụng.

42842663_1011209362400185_3846921019260403712_o

Hình ảnh cho thấy xe đã hoàn thiện nội thất

42943850_10216051152983643_870657301885747200_o

Chiếc xe có thể tự chạy, có nghĩa rằng phần động cơ, hộp số và dẫn động đã hoàn thiện

42883533_10216051153703661_7889878553662062592_o

Xe Vinfast phát triển dựa trên khung gầm của 2 mẫu xe BMW tương ứng, là BMW X5 và BMW 5-Series. Một tờ báo của Đức từng tiết lộ rằng 2 mẫu xe này sẽ sử dụng động cơ phát triển từ BMW N20, loại tăng áp 4 xy-lanh, dung tích 2.0L, nhưng cho 2 mức công suất khác nhau trên sedan và SUV

42803073_1011209415733513_5603326587626848256_o

Mẫu SUV tiến vào gian trưng bày. Hiện tại đã có 160 xe Vinfast đang được thử nghiệm ở châu Âu và châu Á

42790056_10216051153063645_2929512628990509056_o

Những chiếc xe này đã được che chắn lại, chuẩn bị cho màn ra mắt sắp tới. Xe Vinfast sẽ ra mắt tại Việt Nam vào tháng 12 cuối năm nay, trước khi bán ra chính thức vào tháng 9/2019

(Theo Zing)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ