Khu 'phố Tàu' ở Đà Nẵng đìu hiu trong vòng xoáy Corona

Nhàđầutư
Hiện tại, hầu như tất cả các hàng quán, khách sạn ghi tên biển hiệu bằng chữ Trung Quốc dọc tường rào sân bay Nước Mặn, TP. Đà Nẵng đang rất ảm đạm, nhiều hàng quán đã tạm thời đóng cửa vì vắng khách.
VĂN DŨNG
12, Tháng 02, 2020 | 13:51

Nhàđầutư
Hiện tại, hầu như tất cả các hàng quán, khách sạn ghi tên biển hiệu bằng chữ Trung Quốc dọc tường rào sân bay Nước Mặn, TP. Đà Nẵng đang rất ảm đạm, nhiều hàng quán đã tạm thời đóng cửa vì vắng khách.

Đến nay, TP. Đà Nẵng chưa phát hiện trường hợp nào dương tính với nCoV. Tuy nhiên, dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virus Corona (nCoV) đang khiến kinh tế Đà Nẵng có phần ảnh hưởng. Ảnh hưởng trông thấy rõ nhất là các điểm vui chơi giải trí, nhà hàng, quán nhậu… vắng khách ra vào.

Khu phố nằm dọc tường rào sân bay Nước Mặn là khu có nhiều người dân Trung Quốc sinh sống và làm việc ở TP. Đà Nẵng thì dường như vắng hẳn, các nhà hàng, quán nhậu, cửa hàng ở đây hầu như tạm thời đóng cửa vì vắng khách.

Dưới đây là hình ảnh khu “phố Tàu” dọc sân bay Nước Mặn, TP. Đà Nẵng được phóng viên Nhadautu.vn ghi nhận vào trưa ngày 10/2:

DSCF3068

Khu khách sạn và dịch vụ của Công ty liên doanh Du lịch và Giải trí quốc tế đặc biệt Silver Shoes Hoàng Đạt không thấy người qua lại. (Công ty này do người Trung Quốc nắm giữ cổ phần lớn).

DSCF3074

Những hàng quán này đang khoá cửa, và dường như không hoạt động.

DSCF3079

Những hàng quán mở cửa thì cũng không thấy khách ra vào.

DSCF3082

 

DSCF3084

 

DSCF3085

Khách sạn cùng đìu hiu không kém

DSCF3088

 

DSCF3089

 

DSCF3092

 

DSCF3094

 

DSCF3098

 

DSCF3101

Văn phòng giao dịch bất động sản này cũng khoá cửa và dường như không hoạt động.

DSCF3103

 

DSCF3104

 

DSCF3111

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ