KDH: Thị giá tăng mạnh trong 1 năm qua, Vietnam Ventures Ltd 'tranh thủ' chốt lời

Nhàđầutư
Trong thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE), tổ chức Vietnam Ventures Ltd muốn bán ra cổ phiếu KDH của Công ty CP đầu tư và kinh doanh Khang Điền.
BẢO NGỌC
07, Tháng 03, 2018 | 07:41

Nhàđầutư
Trong thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE), tổ chức Vietnam Ventures Ltd muốn bán ra cổ phiếu KDH của Công ty CP đầu tư và kinh doanh Khang Điền.

nhadautu - KDH

KDH: Thị giá tăng mạnh trong 1 năm qua, Vietnam Ventures Ltd 'tranh thủ' chốt lời 

Theo đó, thời gian dự kiến giao dịch từ 09/03/2018 đến 07/04/2018 theo phương thức giao dịch thỏa thuận và khớp lệnh.

Được biết, tổ chức Vietnam Ventures Ltd muốn bán ra 2 triệu cổ phiếu KDH nhằm cơ cấu danh mục đầu tư.

Trong trường hợp bán ra thành công, quỹ này chỉ cần nắm giữ gần 22 triệu cổ phiếu KDH, tương đương 6,52% vốn điều lệ.

Trong 1 năm vừa qua, giá cổ phiếu KDH diễn biến khá tích cực. Tính đến phiên giao dịch 06/03/2018, giá cổ phiếu KDH đạt 36.800 đồng/cổ phiếu, tương đương tăng 86,6% so với phiên giao dịch ngày 06/03/2017 (19.720 đồng/ cổ phiếu).

Căn cứ theo mức giá đóng cửa phiên giao dịch 06/03, tổ chức Vietnam Ventures Ltd ước tính thu về 73,6 tỷ đồng.

Thời gian vừa qua, Nghị Quyết ĐHĐCĐ bất thường của KDH đã thông qua nội dung sáp nhập Công ty CP Đầu tư xây dựng Bình Chánh với tỷ lệ 99,68% cổ phần chấp thuận. Cụ thể, KDH dự kiến phát hành gần 52 triệu cổ phiếu để hoán đổi cổ phiếu Đầu tư xâu dựng Bình Chánh với tỷ lệ 1:1,4.

Theo báo cáo tài chính hợp nhất Quý IV/2017, doanh thu thuần cả năm 2017 của KDH đạt hơn 3.284 tỷ đồng, giảm gần 16,5% so với năm ngoái. Lợi nhuận sau thuế đạt hơn 564 tỷ đồng, tăng 39%. So với kế hoạch đề ra tại ĐHĐCĐ thường niên 2017, lợi nhuận sau thuế KDH đã vượt 12,8%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ