15’ đầu phiên, POW tăng 20,8%

Nhàđầutư
Ngày 6/3/2018, cổ phiếu POW của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam chính thức niêm yết trên UpCom với mức giá tham chiếu là 14.900 đồng/cổ phiếu.
BẢO LINH
06, Tháng 03, 2018 | 09:21

Nhàđầutư
Ngày 6/3/2018, cổ phiếu POW của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam chính thức niêm yết trên UpCom với mức giá tham chiếu là 14.900 đồng/cổ phiếu.

nhadautu - ngay dau POW len san

Ngày 6/3/2018, cổ phiếu POW của Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam chính thức niêm yết trên UpCom với mức giá tham chiếu là 14.900 đồng/cổ phiếu.

Sau 15’ đầu phiên, cổ phiếu POW đã tăng 20,8% ở mức giá 18.000 đồng/cổ phiếu, tương đương mức tăng 20,8% trong ngày giao dịch đầu tiên trên sàn UpCom.

Ngoài ra, thanh khoản của cổ phiếu này đã đạt hơn 2,3 triệu cổ phiếu, tương đương tổng giá trị giao dịch hơn 42,1 tỷ đồng.

Được biết vào ngày 31/1, phiên IPO PV Power đã diễn ra thành công với 100% lượng cổ phần chào bán được mua. Cụ thể, 1.928 nhà đầu tư đã mua toàn bộ 20% vốn cổ phần chào bán của PV Power với giá trúng bình quân 14.938 đồng/cổ phiếu, cao hơn 500 đồng so với giá khởi điểm.

Trong năm 2017, sản lượng điện PVPower đạt 20.581 triệu KWh, vượt 481 triệu KWh (vượt 2,4%) so với kế hoạch Bộ Công thương giao; doanh thu toàn Tổng Công ty đạt 30.987 tỷ đồng (bằng 106% kế hoạch năm 2017), lợi nhuận sau thuế đạt 2.503 tỷ đồng, bằng 183% kế hoạch năm 2017. 

HSC khuyến nghị mua vào cổ phiếu POW. HSC ước tính giá trị hợp lý của cổ phiếu PV Power là 19.800 đồng, cao hơn 33% so với giá tham chiếu phiên chào sàn là 14.900 đồng. Tại mức giá này, P/E dự phóng năm 2018 là 18 lần và EV/EBITDA là 7,3 lần, sát với mức bình quân khu vực.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ