Hướng dẫn chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 8, 9/2020 tại Bắc Giang

Nhàđầutư
BHXH Việt Nam vừa có Công văn số 2502/BHXH-TCKT gửi Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và BHXH tỉnh Bắc Giang về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BH thất nghiệp tháng 8, 9/2020 trong thời gian tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19.
PV
06, Tháng 08, 2020 | 11:01

Nhàđầutư
BHXH Việt Nam vừa có Công văn số 2502/BHXH-TCKT gửi Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam và BHXH tỉnh Bắc Giang về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BH thất nghiệp tháng 8, 9/2020 trong thời gian tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19.

Anh 2

Cán bộ BHXH chi trả lương hưu.

Theo đó, để công tác chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BH thất nghiệp cho người hưởng được đầy đủ, kịp thời và đảm bảo an toàn, phòng, chống dịch theo đúng chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, BHXH Việt Nam đề nghị Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, BHXH tỉnh Bắc Giang thực hiện bổ sung một số nội dung sau:

- Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 8 và tháng 9/2020 vào cùng một kỳ chi trả đối với các địa bàn có nguy cơ cao phải thực hiện cách ly/ giãn cách xã hội.

- Cơ quan bưu điện xây dựng các phương án tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, BH thất nghiệp cho người hưởng nhận bằng tiền mặt đảm bảo an toàn, không được tập trung đông người theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.

Công văn cũng đề nghị Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, BHXH tỉnh Bắc Giang nghiêm túc triển khai thực hiện thực hiện ngay các nội dung tại văn bản này, trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam để được hướng dẫn giải quyết.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ