HAGL Agrico tạm ngừng triển khai phát hành 55 triệu cổ phiếu riêng lẻ hoán đổi nợ

Nhàđầutư
Thay vào đó, HĐQT Công ty CP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico - mã HNG) sẽ trình ĐHĐCĐ thông qua phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ hoán đổi các khoản nợ căn cứ trên dư nợ tính đến thời điểm 30/6/2017.
BẢO NGỌC
06, Tháng 07, 2017 | 18:31

Nhàđầutư
Thay vào đó, HĐQT Công ty CP Nông nghiệp Quốc tế Hoàng Anh Gia Lai (HAGL Agrico - mã HNG) sẽ trình ĐHĐCĐ thông qua phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ hoán đổi các khoản nợ căn cứ trên dư nợ tính đến thời điểm 30/6/2017.

1428116280-nong_nghiep_poex

HAGL Agrico tạm ngừng triển khai phát hành 55 triệu cổ phiếu riêng lẻ hoán đổi nợ 

HĐQT HNG đã thông qua việc tạm ngừng triển khai phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi nợ theo Nghị quyết ĐHĐCĐ của HNG lấy ý kiến bằng văn bản ngày 7/6/2017.

Thay vào đó, HĐQT sẽ trình ĐHĐCĐ thông qua phương án phát hành cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi các khoản nợ căn cứ trên dư nợ tính đến thời điểm 30/6/2017, nhằm đảm bảo kế hoạch tái cấu trúc tài chính của Công ty được hoàn tất trong năm 2017 thau vì kéo dài qua năm 2018, do phải tuân thủ các quy định về việc phat hành riêng lẻ của công ty đại chúng.

Thời gian dự kiến thực hiện trình phương án mới là ngay sau khi có báo cáo tài chính soát xét 6 tháng đầu năm 2017.

Trước đó, HNG đã trình các cổ đông phương án chào bán cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi các khoản nợ. Theo đó, HNG dự kiến chào bán 55 triệu cổ phiếu. Giá trị khoản nợ được hoán đổi theo giá hoán đổi, 12.000 đồng, là 660 tỷ đồng.

Qua đó, số dư nợ vay dự kiến còn lại sau hoán đổi sẽ giảm từ hơn 9.686 tỷ đồng tại thời điểm 31/12/2016 xuống còn hơn 9.026 tỷ đồng.

Trong năm 2017, HNG dự kiến doanh thu thuần đạt 4.776 tỷ đồng, lỗ sau thuế chỉ tiêu đề ra là 1.020 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ