Hà Nội: Xác định chỉ giới đường đỏ dự án đầu tư 8.800 tỷ đồng bằng hợp đồng BT

Nhàđầutư
Tuyến đường Hà Đông - Xuân Mai có điểm đầu giao với đường Vành đai 4, điểm cuối giao với đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch; chiều dài tuyến khoảng 23km. Đây là trục có vai trò quan trọng trong kết nối giao thông đô thị Xuân Mai với đô thị trung tâm.
NHÂN HÀ
25, Tháng 02, 2018 | 10:11

Nhàđầutư
Tuyến đường Hà Đông - Xuân Mai có điểm đầu giao với đường Vành đai 4, điểm cuối giao với đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch; chiều dài tuyến khoảng 23km. Đây là trục có vai trò quan trọng trong kết nối giao thông đô thị Xuân Mai với đô thị trung tâm.

ql6

Tuyến đường Hà Đông - Xuân Mai có điểm đầu giao với đường Vành đai 4, điểm cuối giao với đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch (Ảnh minh họa)

UBND TP. Hà Nội ban hành Quyết định số 821/QĐ-UBND vừa phê duyệt nhiệm vụ xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường Hà Đông - Xuân Mai (đoạn ngoài đường Vành đai 4), tỷ lệ 1/500 trên địa bàn quận Hà Đông, huyện Thanh Oai và Chương Mỹ.

Theo đó, quy mô nghiên cứu tuyến đường trên gồm: Điểm đầu giao với đường Vành đai 4, điểm cuối giao với đường Hồ Chí Minh theo quy hoạch; chiều dài tuyến khoảng 23km.

Đoạn nằm trong đô thị vệ tinh Xuân Mai, mặt cắt ngang 60m; đoạn nằm ngoài đô thị vệ tinh Xuân Mai mặt cắt ngang 40m. Đoạn trong đô thị vệ tinh Xuân Mai là tuyến đường chính đô thị, đoạn nằm ngoài đô thị vệ tinh Xuân Mai là đường cấp 1 đồng bằng.

UBND TP Hà Nội giao Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập hồ sơ chỉ giới đường đỏ, tổ chức lựa chọn đơn vị có tư cách pháp nhân theo quy định để lập hồ sơ thiết kế cắm mốc giới tuyến đường theo đúng nhiệm vụ được UBND thành phố phê duyệt và các quy định pháp luật; phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương có tuyến đường đi qua, các sở ngành, cơ quan liên quan thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và thành phố về quy hoạch xây dựng.

Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội được giao lập dự toán kinh phí thực hiện công tác xác định chỉ giới và thiết kế cắm mốc tuyến đường trình cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành.

Trong khi đó, các sở, ngành, UBND quận, huyện: Hà Đông, Thanh Oai, Chương Mỹ có trách nhiệm phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu liên quan để Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội làm cơ sở nghiên cứu, xác định chỉ giới đường đỏ tuyến đường đảm bảo khớp nối thống nhất với quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan trong phạm vi nghiên cứu...

Việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch nhằm xác định chỉ giới đường đỏ và thiết kế cắm mốc giới tuyến đường làm cơ sở tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa phục vụ công tác quản lý đô thị theo quy hoạch được duyệt. Làm cơ sở để triển khai tổ chức nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết (hoặc thiết kế đô thị) hai bên trục đường, lập dự án đầu tư xây dựng tuyến đường đảm bảo sự đồng bộ về giao thông, hạ tầng kỹ thuật và kiến trúc cảnh quan.

Trước đó, dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La (Hà Đông) - Xuân Mai được đề xuất có tổng mức đầu tư khoảng 8.800 tỷ đồng. Dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương từ năm 2010.

Dựa trên đề xuất của UBND Hà Nội, Bộ Giao thông đã gửi văn bản kiến nghị Chính phủ xin áp dụng hình thức chỉ định, lựa chọn Nhà đầu tư đàm phán trực tiếp hợp đồng thực hiện Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 6 đoạn Ba La - Xuân Mai theo hình thức Hợp đồng BT.

Về phía UBND thành phố Hà Nội cũng đã dự kiến đổi 41 ô đất tại 10 quận, huyện trên địa bàn Hà Đông, Chương Mỹ, Cầu Giấy, Tây Hồ, Hoàng Mai, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Đông Anh, Ba Vì và Mê Linh làm quỹ đất thanh toán cho nhà đầu tư.

Được biết, 41 ô đất có tổng diện tích khoảng 441,26 ha, giá trị quỹ đất dự kiến thanh toán là 7.200 tỷ đồng, chưa xác định chính thức giá trị quỹ đất thanh toán theo quy định hiện hành.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24780.00 24800.00 25120.00
EUR 26373.00 26479.00 27650.00
GBP 30737.00 30923.00 31875.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26960.00 27068.00 27905.00
JPY 160.74 161.39 168.85
AUD 15964.00 16028.00 16516.00
SGD 18134.00 18207.00 18744.00
THB 664.00 667.00 694.00
CAD 18062.00 18135.00 18669.00
NZD   14649.00 15140.00
KRW   17.74 19.35
DKK   3541.00 3672.00
SEK   2280.00 2368.00
NOK   2259.00 2348.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ