Giỗ tổ Hùng Vương và lễ 30/4, 1/5 người lao động được nghỉ bao nhiêu ngày?

Nhàđầutư
Dịp Giỗ tổ Hùng Vương, 30/4 và 1/5, người lao động sẽ được nghỉ tổng cộng 8 ngày.
HẢI ĐĂNG
20, Tháng 02, 2019 | 16:44

Nhàđầutư
Dịp Giỗ tổ Hùng Vương, 30/4 và 1/5, người lao động sẽ được nghỉ tổng cộng 8 ngày.

Theo thông báo của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (Bộ LĐTB-XH), về việc nghỉ lễ, tết năm 2019 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan hành chính, sự nghiệp tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, sau dịp nghỉ Tết Nguyên đán Kỷ Hợi kéo dài 9 ngày, người lao động sẽ được nghỉ tổng cộng 8 ngày trong dịp giỗ Tổ Hùng Vương và 30/4 và 1/5.

nghi-le-nam-2019

Người lao động sẽ được nghỉ tổng cộng 8 ngày dịp giỗ Tổ Hùng Vương, 30/4 và 1/5. Ảnh: Zing.vn

Cụ thể: Dịp Giỗ tổ Hùng Vương năm 2019 rơi vào ngày chủ nhật (14/4), vì vậy người lao động sẽ được nghỉ bù 1 ngày vào thứ hai (15/4). Cộng thêm ngày nghỉ cuối tuần vào thứ bảy, người lao động được nghỉ tổng cộng 3 ngày trong dịp này, từ thứ bảy (13/4) đến hết thứ hai (15/4).

Đối với dịp lễ kỷ niệm Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động 1/5, công chức, viên chức sẽ nghỉ từ thứ Hai ngày 29/4/2019 đến hết thứ Tư ngày 1/5/2019 và đi làm bù vào thứ Bảy, ngày 4/5/2019. Như vậy, dịp này công chức, viên chức nghỉ liền 5 ngày từ thứ Bảy ngày 27/4/2019 đến hết thứ Tư ngày 1/5/2019.

Theo Bộ LĐTBXH Đối với các cơ quan không thực hiện lịch nghỉ thứ Bảy, Chủ Nhật hàng tuần sẽ căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị để bố trí lịch nghỉ phù hợp.

Bộ LĐTB-XH lưu ý, các cơ quan thực hiện lịch nghỉ trên cần bố trí sắp xếp các bộ phận làm việc hợp lý để giải quyết công việc liên tục, đảm bảo tốt công tác phục vụ nhân dân.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ