Thủ tướng chốt phương án nghỉ lễ, tết năm 2019

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đồng ý với đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc nghỉ lễ, tết năm 2019 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội.
NGUYÊN AN
13, Tháng 07, 2018 | 07:29

Nhàđầutư
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đồng ý với đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc nghỉ lễ, tết năm 2019 đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội.

lich_nghi_tet

Tết nguyên đán 2019 sẽ được nghỉ 9 ngày. Ảnh: minh họa

Cụ thể, dịp Tết Dương lịch: Nghỉ từ thứ Hai ngày 31/12/2018 đến hết thứ Ba ngày 1/1/2019; đi làm bù vào thứ Bảy ngày 5/1/2019.

Dịp Tết Âm lịch: nghỉ từ thứ Hai ngày 4/2/2019 đến hết thứ Sáu ngày 8/2/2019. Như vậy, tính cả thứ Bảy, Chủ Nhật, dịp Tết Âm lịch được nghỉ 9 ngày.

Dịp lễ Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày quốc tế lao động 1/5: nghỉ từ thứ Hai ngày 29/4/2019 đến hết thứ Tư ngày 1/5/2019; đi làm bù vào thứ Bảy ngày 4/5/2019. Như vậy, tính cả thứ Bảy, Chủ Nhật, dịp Lễ 30/4-1/5 được nghỉ 5 ngày.

Thủ tướng Chính phủ yêu cầu các cơ quan, đơn vị thực hiện lịch nghỉ trên lưu ý thực hiện bố trí, sắp xếp các bộ phận làm việc hợp lý để giải quyết công việc liên tục, bảo đảm tốt công tác phục vụ tổ chức, cá nhân.

Các cơ quan, đơn vị không thực hiện nghỉ cố định thứ Bảy và Chủ Nhật hằng tuần, sẽ căn cứ vào chương trình, kế hoạch cụ thể của đơn vị để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp.

Thủ tướng ủy quyền Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo việc thực hiện nghỉ lễ, tết trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24550.00 24560.00 24880.00
EUR 26323.00 26429.00 27594.00
GBP 30788.00 30974.00 31925.00
HKD 3099.00 3111.00 3212.00
CHF 27288.00 27398.00 28260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15895.00 15959.00 16446.00
SGD 18115.00 18188.00 18730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17917.00 17989.00 18522.00
NZD   14768.00 15259.00
KRW   17.70 19.32
DKK   3538.00 3670.00
SEK   2323.00 2415.00
NOK   2274.00 2365.00
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ