Giám đốc Sở Nội vụ làm Phó ban Tổ chức Tỉnh ủy Hà Tĩnh

Nhàđầutư
Bà Phan Thị Tố Hoa, Giám đốc Sở Nội vụ Hà Tĩnh được điều động đến nhận công tác tại Ban Tổ chức Tỉnh ủy với chức vụ Phó ban.
TRƯƠNG HOA
02, Tháng 11, 2022 | 15:54

Nhàđầutư
Bà Phan Thị Tố Hoa, Giám đốc Sở Nội vụ Hà Tĩnh được điều động đến nhận công tác tại Ban Tổ chức Tỉnh ủy với chức vụ Phó ban.

choa

Bà Phan Thị Tố Hoa (áo dài đỏ). Ảnh CTV

Ngày 2/11, Ban Tổ chức Tỉnh ủy Hà Tĩnh tổ chức hội nghị cán bộ diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý ra mắt nhận nhiệm vụ.

Theo Quyết định số 457-QĐ/TU ngày 17/10/2022 về việc điều động cán bộ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quyết định điều động bà Phan Thị Tố Hoa, Giám đốc Sở Nội vụ đến nhận công tác tại Ban Tổ chức Tỉnh ủy kể từ ngày 1/11/2022, bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy; thời hạn bổ nhiệm 5 năm.

Phát biểu giao nhiệm vụ, Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Võ Hồng Hải khẳng định, bà Phan Thị Tố Hoa trong thời gian công tác tại Sở Nội vụ đã làm rất tốt công tác về tổ chức cán bộ; thời gian tới mong muốn bà Hoa tiếp tục phát huy kết quả, kinh nghiệm, cùng tập thể cơ quan Ban Tổ chức Tỉnh ủy hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công.

Phát biểu nhận nhiệm vụ, bà Phan Thị Tố Hoa cảm ơn lãnh đạo tỉnh đã tin tưởng, giao nhiệm vụ. Đồng thời bày tỏ quyết tâm sẽ tiếp tục trau dồi trình độ chuyên môn, phát huy năng lực, trách nhiệm để cùng với tập thể cơ quan hoàn thành nhiệm vụ. Mong muốn thời gian tới tiếp được nhận được sự quan tâm hỗ trợ, tạo điều kiện của lãnh đạo và cán bộ, viên chức Ban Tổ chức Tỉnh ủy.

Bà Phan Thị Tố Hoa sinh năm 1974, bà từng giữ các chức vụ: Phó Bí thư Tỉnh đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội tỉnh; Phó Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nội vụ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ