Giải quyết vướng mắc về thu, cấp thẻ BHYT và cấp mã số BHXH cho người tham gia BHYT
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0
Theo BHXH Việt Nam, trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ trên, một số đơn vị chưa thực hiện đúng quy định, còn tình trạng phát sinh giảm không kịp thời dẫn đến trùng quá trình tham gia BHYT, ảnh hưởng đến nguồn kinh phí đóng BHYT và quyền lợi của người tham gia BHYT.
Bên cạnh đó, việc hoàn thiện cấp mã số BHXH theo Công văn số 3799/BHXH-BT ngày 28/8/2017 của BHXH Việt Nam đã đáp ứng được yêu cầu quản lý, nhưng vẫn còn một số trường hợp trùng 4 tiêu chí, hộ gia đình có một nhân khẩu hoặc nhiều nhân khẩu... đã ảnh hưởng đến việc quản lý thu, cấp thẻ BHYT.
Để khắc phục vấn đề trên, BHXH Việt Nam hướng dẫn thực hiện giải quyết như sau:
Đối với đối tượng đã cấp thẻ BHYT theo mã số BHXH khi có phát sinh tăng đối tượng do chuyển địa bàn khác đến hoặc do chuyển đối tượng tham gia BHYT: BHXH cấp tỉnh/huyện nơi thực hiện phát sinh tăng đối tượng tham gia BHYT cần xác định đối tượng tham gia BHYT theo thứ tự ưu tiên và quyền lợi hưởng theo quy định để thực hiện thu, cấp thẻ BHYT. Trường hợp đối tượng tham gia BHYT vẫn còn giá trị sử dụng, thì thực hiện giảm giá trị sử dụng thẻ BHYT đã cấp (thẻ BHYT cũ) và thẻ BHYT mới.
Đối với BHXH cấp tỉnh/huyện nơi quản lý thu và cấp thẻ BHYT cũ: Hằng tháng, cán bộ chuyên quản tổng hợp danh sách báo giảm người tham gia có BHYT giảm giá trị sử dụng (Mẫu số 03-GT) theo từng đơn vị quản lý đối tượng trên hệ thống phần mềm TST. Đồng thời, chuyển Mẫu số 03-GT tới các đơn vị SDLĐ, Trung tâm DVVL, UBND xã, cơ quan quản lý đối tượng, đại lý thu, trường học để thực hiện chức năng của từng đơn vị.
Đối với các trường hợp trùng 4 tiêu chí, hộ gia đình có một nhân khẩu hoặc nhiều nhân khẩu: Cần rà soát, chuẩn hóa dữ liệu theo hướng dẫn tại Công văn số 3356/BHXH-BT ngày 31/8/2016 về việc chuẩn hóa dữ liệu gia đình tham gia BHYT, Công văn số 3799/BHXH-BT ngày 28/8/2017 về việc hoàn thiện cấp mã số BHXH cho người tham gia BHYT hoàn thành trước ngày 30/9/2018.
Nguồn: YouTrade
Ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Giá bán |
---|---|---|---|
USD | 25185.00 | 25187.00 | 25487.00 |
EUR | 26723.00 | 26830.00 | 28048.00 |
GBP | 31041.00 | 31228.00 | 3224.00 |
HKD | 3184.00 | 3197.00 | 3304.00 |
CHF | 27391.00 | 27501.00 | 28375.00 |
JPY | 160.53 | 161.17 | 168.67 |
AUD | 16226.00 | 16291.00 | 16803.00 |
SGD | 18366.00 | 18440.00 | 19000.00 |
THB | 672.00 | 675.00 | 704.00 |
CAD | 18295.00 | 18368.00 | 18925.00 |
NZD | 14879.00 | 15393.00 | |
KRW | 17.79 | 19.46 | |
DKK | 3588.00 | 3724.00 | |
SEK | 2313.00 | 2404.00 | |
NOK | 2291.00 | 2383.00 |
Nguồn: Agribank
Giá vàng hôm nay | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
SJC HCM 1-10L | 82,5001,500 | 84,5001,200 |
SJC Hà Nội | 82,5001,500 | 84,5001,200 |
DOJI HCM | 82,0002,000 | 84,0001,500 |
DOJI HN | 82,0002,000 | 84,0001,500 |
PNJ HCM | 82,3002,500 | 84,3002,000 |
PNJ Hà Nội | 82,3002,500 | 84,3002,000 |
Phú Qúy SJC | 82,3001,100 | 84,3001,000 |
Bảo Tín Minh Châu | 82,3501,050 | 84,2501,250 |
Mi Hồng | 82,600900 | 84,000800 |
EXIMBANK | 82,0001,000 | 84,0001,000 |
TPBANK GOLD | 82,0002,000 | 84,0001,500 |
Cập nhật thời gian thực 24/24 | ||
Nguồn: giavangsjc.net
-
[Infographic] Từ 1/7/2024, bảng lương mới áp dụng cho những đối tượng nào?12, Tháng 03, 2024 | 07:54
-
Những chính sách nổi bật có hiệu lực từ tháng 329, Tháng 02, 2024 | 06:30
-
7 trường hợp đất không giấy tờ được cấp sổ đỏ21, Tháng 02, 2024 | 10:45
-
Triển khai Nghị quyết của Quốc hội về cơ chế đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia20, Tháng 02, 2024 | 07:42
-
Doanh nghiệp nào tại TP.HCM được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?03, Tháng 02, 2024 | 05:46
-
Những chính sách nổi bật có hiệu lực từ tháng 231, Tháng 01, 2024 | 06:00