Giá xăng tăng mạnh, thêm 1.460 đồng/lít từ chiều 26/10

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa điều chỉnh giá xăng dầu với mức tăng trung bình từ 1.000 đồng/lít - 1.460 đồng/lít. Sau điều chỉnh giá xăng RON95 là 24.330 đồng/lít; xăng E5RON92 là 23.110 đồng/lít.
ĐÌNH VŨ
26, Tháng 10, 2021 | 15:49

Nhàđầutư
Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa điều chỉnh giá xăng dầu với mức tăng trung bình từ 1.000 đồng/lít - 1.460 đồng/lít. Sau điều chỉnh giá xăng RON95 là 24.330 đồng/lít; xăng E5RON92 là 23.110 đồng/lít.

214892584_1906908492818588_1664129810449703594_n-1528

Giá xăng, dầu tăng mạnh từ chiều 26/10. Ảnh: Trọng Hiếu.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa yêu cầu doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu, bắt đầu từ 16h hôm nay (26/10).

Theo đó, giá xăng E5 RON 92 tăng 1.427 đồng mỗi lít; xăng RON 95 tăng 1.459 đồng/lít. Các loại dầu cũng tăng cao, trong đó dầu diesel tăng 1.171 đồng/lít; dầu hỏa tăng 1.010 đồng/lít, dầu mazut tăng 120 đồng/kg.

Sau điều chỉnh, xăng E5RON92 có giá bán tối đa là 23.110 đồng/lít; RON95 là 24.330 đồng/lít, dầu diesel là 18.710 đồng/lít; dầu hỏa 17.630 đồng/lít; dầu mazut là 17.210 đồng/kg.

Thị trường xăng dầu thế giới thời gian vừa qua tăng mạnh khi các nước nới lỏng dần lệnh cấm đi lại, thiếu nguồn cung về than và khí đốt tại Trung Quốc, Ấn Độ, châu Âu và mức dự trữ dầu thô của Hoa Kỳ sụt giảm...

Giá bình quân các sản phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày trước kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 26/10/2021 cụ thể: 97,36 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (tăng 9,21 USD/thùng, tương đương mức tăng 10,44% so với kỳ trước); xăng RON95 giá 100,38 USD/thùng xăng (tăng 10,13 USD/thùng, tương đương mức tăng 11,23%); dầu diesel 0.05S giá 95,20  USD/thùng (tăng 7,44 USD/thùng, tương đương tăng 8,48%).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ