Giá xăng dầu tiếp tục tăng mạnh từ 11/10

Nhàđầutư
Theo thông tin từ Liên Bộ Công Thương - Tài chính, từ 15h00 ngày 11/10, giá xăng E5RON92 bản lẻ không cao hơn 21.683 đồng/lít; xăng RON95-III không cao hơn 22.879 đồng/lít tăng lần lượt 967 đồng/lít và 934 đồng/lít so với giá hiện hành.
ĐÌNH VŨ
11, Tháng 10, 2021 | 15:24

Nhàđầutư
Theo thông tin từ Liên Bộ Công Thương - Tài chính, từ 15h00 ngày 11/10, giá xăng E5RON92 bản lẻ không cao hơn 21.683 đồng/lít; xăng RON95-III không cao hơn 22.879 đồng/lít tăng lần lượt 967 đồng/lít và 934 đồng/lít so với giá hiện hành.

gia-xang-dau

Ảnh: Internet.

Liên Bộ Công Thương - Tài chính cho biết, trong đợt điều chỉnh xăng dầu kỳ này sẽ chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu với mặt hàng xăng E5RON92 ở mức 950 đồng/lít (kỳ trước là 850 đồng/lít), dầu diesel ở mức 150 đồng/lít (kỳ trước không chi), dầu hỏa ở mức 100 đồng/lít.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

Xăng E5RON92 không cao hơn 21.683 đồng/lít (tăng 967 đồng/lít so với giá hiện hành);

Xăng RON95-III không cao hơn 22.879 đồng/lít (tăng 934 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu diesel 0.05S không cao hơn 17.545 đồng/lít (tăng 959 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu hỏa không cao hơn 16.622 đồng/lít (tăng 979 đồng/lít so với giá bán lẻ hiện hành);

Dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 17.097 đồng/kg (tăng 517 đồng/kg so với giá bán hiện hành).

Mức giá trên áp dụng từ 15h00 ngày 11/10/2021.

Như vậy, giá xăng dầu đã tăng kỳ thứ 4 liên tiếp từ tháng 8 đến nay.

xang-dau-11.10

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ