Giá vé tàu Cát Linh - Hà Đông cao nhất 15.000 đồng/lượt

Nếu đi theo tháng, giá vé 200.000 đồng/người/tháng; 30.000 đồng/người/ngày (không giới hạn số lượt đi lại trên tuyến theo ngày).
ANH TRỌNG
04, Tháng 03, 2019 | 09:04

Nếu đi theo tháng, giá vé 200.000 đồng/người/tháng; 30.000 đồng/người/ngày (không giới hạn số lượt đi lại trên tuyến theo ngày).

tien_phong_63_2b_sumg

Tuyến metro đầu tiên Hà Nội khi đi vào hoạt động có giá vé lượt cao nhất 15.000 đồng. Ảnh: Anh Trọng

Sau khi tuyến đường sắt đô thị (metro) Cát Linh - Hà Đông có kế hoạch hoạt động thương mại từ tháng 4/2019, UBND thành phố Hà Nội vừa giao các đơn vị liên quan tổ chức lấy ý kiến đối với dự thảo Quyết định giá vé cho tuyến metro đầu tiên của thành phố.

Theo đó, phương án giá vé trên tuyến metro Cát Linh - Hà Đông được thành phố Hà Nội đưa ra lấy ý kiến có 3 mức giá, gồm: giá vé theo tháng, theo ngày và theo lượt. Cụ thể, nếu đi theo tháng, giá vé 200.000 đồng/người/tháng; 30.000 đồng/người/ngày (không giới hạn số lượt đi lại trên tuyến theo ngày). Giá vé lượt được tính theo quãng đường di chuyển của hành khách, trong đó tối đa 15.000 đồng/lượt đi toàn tuyến, giá vé đi quãng đường ngắn thấp nhất là 8.000 đồng/lượt. Hình thức thanh toán, hành khách có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc thẻ; riêng thanh toán bằng thẻ được khuyến khích với mức giả rẻ hơn thanh toán bằng tiền mặt khoảng 500 đồng mỗi lượt.

Theo Quyết định của UBND thành phố Hà Nội, giá vé trên đã được thành phố trợ giá, và mức trợ giá này sẽ được duy trì trong thời gian tuyến đi vào vận hành thương mại thí điểm. Sau thời gian này, giá vé metro Cát Linh - Hà Đông sẽ được liên ngành trình thành phố xem xét ban hành chính thức.

Sở GTVT phối hợp với Sở Tài chính, Sở LĐTB&XH và Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội xây dựng quy trình mua vé tháng cho đối tượng ưu tiên theo các quy định hiện hành.

(Theo Tiền Phong)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ