Giá vàng áp sát mốc 60 triệu đồng

Nhàđầutư
Sáng nay (6/8), giá vàng trong nước giao dịch quanh mốc 59,88 triệu đồng/lượng, là mốc giá giao dịch cao nhất trong lịch sử, tăng 2 triệu đồng/lượng so với phiên giao dịch đầu giờ sáng hôm qua.
ĐÌNH VŨ
06, Tháng 08, 2020 | 09:44

Nhàđầutư
Sáng nay (6/8), giá vàng trong nước giao dịch quanh mốc 59,88 triệu đồng/lượng, là mốc giá giao dịch cao nhất trong lịch sử, tăng 2 triệu đồng/lượng so với phiên giao dịch đầu giờ sáng hôm qua.

gia-vang

Giá vàng 6/8 giao dịch quanh mức 59,88 triệu đồng/lượng

Giá vàng trong nước bật tăng mạnh, chỉ sau 1 ngày đã tăng thêm 2 triệu đồng/lượng để giao dịch quanh mốc 59,8 triệu đồng/lượng - là mức giá lịch sử của vàng.

Công ty TNHH MTV vàng bạc đá quý Sài gòn (SJC) niêm yết giá vàng ở mức 58,6 - 59,88 triệu đồng/lượng (mua - bán), tăng 2 triệu đồng/lượng so với sáng sớm hôm qua và tăng hơn 1 triệu đồng/lượng so với phiên liền trước.

Tập đoàn vàng bạc đá quý Doji niêm yết giá vàng ở mức 58,4 - 59,5 triệu đồng/lượng (mua - bán).

Công ty vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) niêm yết giá vàng ở mức 58,6 - 59,6 triệu đồng/lượng (mua - bán).

Giá vàng bật tăng mạnh, chênh lệch mua bán được giữ ổn định ở mức 1 triệu đồng/lượng trong vài ngày trở lại đây. Như vậy, có thể thấy hoạt động mua - bán vàng trong thời gian này không có nhiều đột biến. Giá vàng trong nước tăng mạnh chủ yếu do giá vàng thế giới đang có những biến động lớn.

Tới 8h30 sáng 6/8 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.042 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 8 năm 2020 trên sàn Comex New York đứng ở mức 2.055 USD/ounce. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 57,9 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn giá vàng trong nước tới 2 triệu đồng/lượng.

Theo cảnh báo của các chuyên gia tài chính, giá vàng trong nước cao hơn giá vàng thế giới là rất rủi ro cho nhà đầu tư trong nước. Vì thế ở thời điểm hiện tại nên thận trọng khi chọn vàng là kênh đầu tư chủ chốt.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ