FLC sẽ phát hành gần 300 triệu cổ phiếu, dự kiến thu về 3.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Tập đoàn FLC mới đây đã có thông báo về việc phát hành gần 300 triệu cổ phiếu ra công chúng, với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
THANH HƯƠNG
12, Tháng 10, 2019 | 10:34

Nhàđầutư
Tập đoàn FLC mới đây đã có thông báo về việc phát hành gần 300 triệu cổ phiếu ra công chúng, với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.

Cụ thể, Tập đoàn FLC sẽ phát hành 299,6 triệu cổ phiếu ra công chúng với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Thời gian nhận đăng ký và nộp tiền mua cổ phiếu sẽ diễn ra từ ngày 1/11/2019-21/11/2019. Trong trường hợp phát hành thành công, ước tính Tập đoàn FLC sẽ thu về gần 3.000 tỷ đồng.

Số tiền thu về từ đợt phát hành này sẽ được dùng để đầu tư thực hiện các dự án của tập đoàn FLC, đầu tư vào công ty con và bổ sung vốn lưu động của công ty.

flcc

FLC phát hành gần 300 triệu cổ phiếu ra công chúng

Trước đó, tại đại hội cổ đông thường niên 2019 vào ngày 26/6, FLC đã thông qua kế hoạch chào bán gần 300 triệu cổ phiếu nêu trên cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ thực hiện 1.000:422 để tăng vốn, với giá không thấp hơn 10.000 đồng/cổ phiếu.

Đến giữa tháng 8/2019, FLC đã quyết định chọn ngày 20/8 chốt danh sách cổ đông thực hiện quyền mua cổ phiếu nêu trên. Nhưng chỉ không lâu sau đã bất ngờ hủy ngày chốt này với lý do đưa ra là thay đổi ngày đăng ký cuối cùng và thời gian phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu để phù hợp với tình hình thực tế và hoạt dộng của công ty.

Mới đây, HĐQT Tập đoàn FLC cũng đã thông qua việc bảo lãnh cho Bamboo Airways thuê tàu bay và ký kết các hợp đồng thuê tàu bay với Celestial Aviation Trading 15 Limited. Loại tài sản thuê gồm 2 tàu bay là Boeing B787-9, số hiệu 62725 và Boeing B787-9, số hiệu 62739. Thời hạn mỗi hợp đồng thuê là 132 tháng kể từ ngày ký hợp đồng thuê.

Kết thúc phiên giao dịch ngày 11/10, thị giá cổ phiếu FLC đạt 3.320 đồng/cổ phiếu, tăng nhẹ 0,3% so với giá tham chiếu phiên cùng ngày.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ