FECON đã bán hơn 10,2 triệu cổ phiếu FCM

Nhàđầutư
Sau giao dịch, FCN dự kiến thu về gần 102,6 tỷ đồng. Rất có thể, hơn 10 triệu cổ phiếu FCM của FECON đã được “trao tay” cho Công ty Đầu tư Phan Vũ.
CỰ GIẢI
04, Tháng 10, 2018 | 07:56

Nhàđầutư
Sau giao dịch, FCN dự kiến thu về gần 102,6 tỷ đồng. Rất có thể, hơn 10 triệu cổ phiếu FCM của FECON đã được “trao tay” cho Công ty Đầu tư Phan Vũ.

nhadautu - Fecon ban FCM

 

Công ty CP FECON (mã FCN) vừa bán ra thành công hơn 10,2 triệu cổ phiếu của Công ty CP Khoáng sản FECON (mã FCM) với lý do tái cơ cấu danh mục đầu tư.

Trước đó FCN nắm hơn 14,7 triệu cổ phiếu FCM, tương đương 36% tổng số lượng cổ phiếu FCM. Sau giao dịch, FCN giảm số lượng cổ phiếu sở hữu xuống còn gần 4,5 triệu cổ phiếu, tương đương 10,95%.

Ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là 26/9/2018. Theo thống kê phiên 26/9 xuất hiện giao dịch thỏa thuận gần 21 triệu cổ phiếu, tương đương tổng giá trị giao dịch đạt gần 208,9 tỷ đồng. Điều này đồng nghĩa với việc một cổ phiếu FCM được giao dịch thỏa thuận với mức giá 9.990 đồng, cao hơn mức giá thị trường cùng phiên 12,2% (phiên 26/9 FCM đạt 8.900 đồng/cổ phiếu).

Như vậy, FCN dự kiến thu về gần 102,6 tỷ đồng.

Được biết, trong ngày 26/9, Công ty CP Đầu tư Phan Vũ đã mua chính xác 21 triệu cổ phiếu FCM nêu trên. Rất có thể, hơn 10 triệu cổ phiếu FCM của FECON đã được “trao tay” cho Phan Vũ.

Công ty cổ phần Đầu tư Phan Vũ thành lập tháng 6/1996 với tiền thân là Công ty TNHH Sản xuất và Xây dựng Phan Vũ. Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thi công cấu kiện bê tông đúc sẵn với sản phẩm cốt lõi là cọc tròn bê tông ly tâm ứng suất trước.

Chốt phiên giao dịch ngày 3/10, giá FCM đạt 7.270 đồng/ cổ phiếu, tăng 0,83% so với mức giá tham chiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ