Eximbank: Cổ đông ngoại SMBC rút đại diện khỏi HĐQT ngân hàng

Nhàđầutư
Trong bản công bố thông tin mới đây của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu (Eximbank) cho biết, ông Yutaka Moriwaki không còn là đại diện theo ủy quyền của cổ đông Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) tại ngân hàng này kể từ ngày 9/12/2019.
ĐÌNH VŨ
11, Tháng 12, 2019 | 18:22

Nhàđầutư
Trong bản công bố thông tin mới đây của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu (Eximbank) cho biết, ông Yutaka Moriwaki không còn là đại diện theo ủy quyền của cổ đông Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) tại ngân hàng này kể từ ngày 9/12/2019.

Eximbank cho biết, thay đổi này thực hiện theo văn bản thông báo thay đổi người đại diện theo ủy quyền của SMBC. 

yataka-moriwaki

Ông Yataka Moriwaki từng là đại diện theo ủy quyền của cổ đông Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) tại Eximbank

Ông Yataka Moriwaki được bầu làm thành viên HĐQT Eximbank nhiệm kỳ 2015-2020 từ tháng 4/2017. SMBC đề cử ông Yutaka với số lượng cổ phần đề cử 123 triệu cổ phần, chiếm tỷ lệ 10,03% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. 

Hiện chưa rõ phía SMBC sẽ đề cử ai thay thế ông Yutaka Moriwaki trong thời gian sắp tới hay không.

Cách đây 2 tuần, Eximbank phát đi thông báo về việc tổ chức ĐHĐCĐ bất thường với nội dung dự kiến thông qua là bầu bổ sung thêm 1 thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) nhiệm kỳ VI (2015 - 2020).

Theo lộ trình, Eximbank sẽ thực hiện chốt danh sách cổ đông vào ngày 12/12/2019 để các cổ đông thực hiện việc ứng cử, đề cử nhân sự bổ sung vào HĐQT. Đến ngày 21/12/2019, Eximbank sẽ thông báo cụ thể cho các cổ đông trong danh sách.

Sau cuộc họp bất thường, Eximbank sẽ họp ĐHĐCĐ thường niên 2020, danh sách cổ đông sẽ được chốt tại ngày 10/3/2020. 

Trước đó, 2 cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2019 của Eximbank đều diễn ra bất thành. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ