Em trai bầu Đức chỉ còn sở hữu ‘vẻn vẹn’ 6 cổ phiếu HAG

Nhàđầutư
Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai (mã HAG) vừa có văn bản thông báo kết quả giao dịch cổ phiếu của ông Đoàn Nguyên Thu, em trai bầu Đức.
AN AN
04, Tháng 07, 2019 | 18:13

Nhàđầutư
Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai (mã HAG) vừa có văn bản thông báo kết quả giao dịch cổ phiếu của ông Đoàn Nguyên Thu, em trai bầu Đức.

Theo đó, ông Đoàn Nguyên Thu - Thành viên HĐQT Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai đã bán ra thành công 5 triệu cổ phiếu HAG. Giao dịch được thực hiện trong khoảng từ ngày 19/6/2019 đến 3/7/2019 theo phương thức khớp lệnh qua sàn hoặc thỏa thuận.

Mức giá đóng cửa thấp nhất của cổ phiếu HAG trong khoảng thời gian này là 5.090 đồng/cổ phiếu, tạm tính theo mức giá này ông Thu sẽ thu về ít nhất 25,4 tỷ đồng trong lần giao dịch này.

Sau động thái bán ra gần như toàn bộ cổ phiếu trên, ông Đoàn Nguyên Thu chỉ còn sở hữu vẻn vẹn 6 cổ phiếu HAG.

doan-nguyen-thu-7438-1535008955-15350344391171650687775-25-0-306-500-crop-15350344728911583528490-1648

Ông Đoàn Nguyên Thu - em trai bầu Đức

Động thái này diễn ra trong bối cảnh cổ phiếu HAG đang tiếp tục rớt giá, bởi trong quá khứ, cổ phiếu HAG đã từng chạm đến mức hơn 38.000 đồng/cổ phiếu.

Ở diễn biến liên quan, trước đó vào ngày 13/6 Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai ông Đoàn Nguyên Đức đã ký nghị quyết miễn nhiệm vị trí Phó tổng giám đốc của ông Đoàn Nguyên Thu.

Ông Đoàn Nguyên Thu, sinh năm 1977, là người con thứ ba trong gia đình. ông Thu có bằng cử nhân kinh tế tại Đại học Kinh tế TP.HCM và thạc sĩ quản trị kinh doanh tại đại học Fullerton, Hoa Kỳ.

Ông Thu làm việc tại HAGL từ năm 1999, ông còn được biết đến là người tích cực hỗ trợ bầu Đức trong việc điều hành và quản lý tại tập đoàn HAGL.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ