Đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật Thượng tướng Phương Minh Hòa

Ủy ban Kiểm tra Trung ương vừa đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật theo thẩm quyền đối với thượng tướng Phương Minh Hòa, nguyên Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân.
PV
27, Tháng 07, 2018 | 17:11

Ủy ban Kiểm tra Trung ương vừa đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật theo thẩm quyền đối với thượng tướng Phương Minh Hòa, nguyên Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân.

phuong-minh-hoa

Thượng tướng Phương Minh Hòa

Thông cáo báo chí của Ủy ban Kiểm tra Trung ương chiều ngày 27/7 cho biết, tại kỳ họp thứ 28 diễn ra từ ngày 24 - 26/7 tại Hà Nội dưới sự chủ trì của ông Trần Cẩm Tú, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã xem xét, thi hành kỷ luật Ban Thường vụ Đảng ủy Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng và các cá nhân liên quan về các vi phạm đã được kết luận tại kỳ họp 27 của Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

Cụ thể, Xem xét, thi hành kỷ luật Ban Thường vụ Đảng ủy Quân chủng Phòng không - Không quân, Bộ Quốc phòng và các cá nhân liên quan về các vi phạm đã được kết luận tại Kỳ họp 27 của UBKT Trung ương. Xét nội dung, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm; căn cứ các quy định của Đảng về xử lý kỷ luật tổ chức đảng và đảng viên vi phạm, UBKT Trung ương quyết định:

Thi hành kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo đối với đồng chí Trung tướng Nguyễn Văn Thanh, nguyên Bí thư Đảng ủy, nguyên Chính ủy Quân chủng Phòng không - Không quân.

Đề nghị Ban Bí thư xem xét, thi hành kỷ luật theo thẩm quyền đối với đồng chí Thượng tướng Phương Minh Hòa, nguyên Ủy viên Trung ương Đảng, nguyên Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, nguyên Phó Bí thư Đảng ủy, nguyên Tư lệnh Quân chủng Phòng không - Không quân.

Đề nghị Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương thi hành kỷ luật theo thẩm quyền đối với Ban Thường vụ Đảng ủy Quân chủng Phòng không -Không quân nhiệm kỳ 2010-2015.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ