Đầu tư Thành Thành Công dự chi gần 300 tỷ đồng mua cổ phiếu SBT

Nhàđầutư
Nếu giao dịch thành công, CTCP Đầu tư Thành Thành Công sẽ nâng tỷ lệ sở hữu trong SBT lên 24,93%.
VĂN TUẤN
21, Tháng 08, 2018 | 09:35

Nhàđầutư
Nếu giao dịch thành công, CTCP Đầu tư Thành Thành Công sẽ nâng tỷ lệ sở hữu trong SBT lên 24,93%.

Hinh 2(1)-9164c

Dù các chỉ tiêu kinh doanh tăng mạnh nhờ sáp nhập Đường Biên Hoà, song hiệu quả hoạt động của SBT lại giảm nhẹ nếu nhìn vào chỉ số EPS

Theo thông tin từ Sở GDCK TP.HCM (HoSE), CTCP Đầu tư Thành Thành Công vừa đăng ký mua 16 triệu cổ phiếu SBT của CTCP Đường Thành Thành Công – Biên Hòa (mã chứng khoán: SBT).

Thời gian thực hiện dự kiến từ 22/8/2018 đến 20/09/2018.

Trước khi thực hiện giao dịch, CTCP Đầu tư Thành Thành Công sở hữu 107.511.290 cổ phiếu, tương đương 21,7% vốn SBT.

Với thị giá cổ phiếu SBT hiện giao động quanh mức 18.700 đồng/cp, CTCP Đầu tư Thành Thành Công dự kiến bỏ ra 299,2 tỷ đồng để có được 16 triệu cổ phiếu đã đăng ký. Nếu giao dịch thành công, doanh nghiệp này sẽ nâng tỷ lệ sở hữu trong SBT lên 24,93%, tương ứng 123.511.290 cổ phiếu.

Hiện nay, Chủ tịch HĐQT CTCP Đầu tư Thành Thành Công là bà Đặng Huỳnh Ức My cũng là Thành Viên HĐQT của SBT. Cá nhân bà My đang nắm giữ 32.523.424 cổ phiếu SBT (6,56% vốn).

Ở diễn biến khác, SBT vừa công bố báo cáo tài chính quý IV (chưa kiểm toán) niên độ 2017-2018. Theo đó, doanh thu hợp nhất đạt 2.238 tỷ đồng, tăng 74,7%; lợi nhuận sau thuế tăng 86,4% lên 149,7 tỷ đồng so với cùng kỳ.

Doanh thu và lợi nhuận của SBT tăng mạnh trong năm chủ yếu do việc sáp nhập với CTCP Đường Biên Hòa giữa năm ngoái. Xét về hiệu quả kinh doanh, lãi cơ bản trên cổ phiếu (EPS) trong năm nay của SBT là 1.112 đồng/cp, giảm 70 đồng so với niên độ tài chính 2016-2017.

Chốt phiên giao dịch ngày 20/8, giá cổ phiếu SBT tăng 1,9% lên 18.700 đồng/cp. Đây là phiên tăng thức 5 liên tiếp của cổ phiếu này, kéo giá trị vốn hóa lên 9.264 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ