Chủ tịch Thành Thành Công Biên Hoà mua thành công 1 triệu cổ phiếu

Nhàđầutư
Với mục đích đầu tư cá nhân, vừa qua Chủ tịch HĐQT Phạm Hồng Dương đã chi khoảng 16 tỷ đồng mua thêm 1 triệu cổ phiếu SBT.
VĂN TUẤN
06, Tháng 08, 2018 | 14:14

Nhàđầutư
Với mục đích đầu tư cá nhân, vừa qua Chủ tịch HĐQT Phạm Hồng Dương đã chi khoảng 16 tỷ đồng mua thêm 1 triệu cổ phiếu SBT.

duongbienhoa_2

Các chỉ tiêu của SBT tăng mạnh nhờ sáp nhập CTCP Đường Biên Hoà giữa năm ngoái

Theo thông tin từ Sở GDCK TP.HCM, ông Phạm Hồng Dương, Chủ tịch HĐQT CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa (mã chứng khoán: SBT) vừa mua thành công 1 triệu cổ phần SBT, nâng số lượng sở hữu lên gần 2,6 triệu cổ phần tương đương 0,46%, theo phương thức khớp lệnh trên sàn giao dịch.

Được biết, ông Phạm Hồng Dương sinh ngày 1/6/1974. Trước khi được bầu làm Chủ tịch HĐQT ông Dương từng giữ chức vụ Phó TGĐ kỹ thuật CTCP Bourbon Tây Ninh từ ngày 2/7/2012, rồi Thành viên HĐQT từ ngày 20/12/2012 và chính thức được bầu làm Chủ tịch HĐQT CTCP Thành Thành Công -  Biên Hòa từ ngày 27/2/2015 cho đến hiện tại.

Mới đây, HĐQT CTCP Thành Thành Công – Biên Hòa cũng vừa bổ nhiệm ông Nguyễn Anh Vũ làm Giám đốc quan hệ đầu tư kể từ ngày 1/8 đến 31/1/2019.

Kết thúc 3 quý đầu niên độ tài chính 2017-2018, SBT đạt doanh thu 8.230 tỷ đồng, lãi sau thuế 397 tỷ đồng. Tổng tài sản tới cuối tháng 6/2018 là 18.906 tỷ đồng, gấp 2,4 lần đầu năm tài chính. Vốn cổ phần tăng hơn gấp đôi từ 2.532 tỷ đồng lên 5.570 tỷ đồng. Sự tăng trưởng đột biến này chủ yếu nhờ vào việc hợp nhất với CTCP Đường Biên Hoà vào giữa năm 2017.

Chốt phiên sáng 6/8, cổ phiếu SBT giảm 1,2% xuống còn 16.300 đồng/cổ phần. Giá trị vốn hóa hiện ở mức 8.174.41 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ