Đầu tư 1.300 tỉ xây dựng đường ven sông Đồng Nai

UBND tỉnh Đồng Nai vừa ký ban hành Quyết định số 18/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự toán chuẩn bị dự án xây dựng công viên và kè sông Đồng Nai, TP.Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu).
NAM ANH
04, Tháng 02, 2020 | 07:17

UBND tỉnh Đồng Nai vừa ký ban hành Quyết định số 18/QĐ-UBND về việc phê duyệt dự toán chuẩn bị dự án xây dựng công viên và kè sông Đồng Nai, TP.Biên Hòa (từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu).

nuoc-song-dong-nai-khong-dam-bao-de-san-xuat-nuoc-sinh-hoat7-1580725849953249253930-crop-1580725859388604841640

 

Theo quyết định này, công trình có địa điểm xây dựng tại phường Bửu Long, do UBND TP.Biên Hòa làm chủ đầu tư. 

Công trình đầu tư xây dựng mới tuyến kè dài khoảng 5,2km, có điểm đầu dự án là tại mố A cầu Hóa An và điểm cuối dự án giáp ranh huyện Vĩnh Cửu với phương án gia cố dự kiến sử dụng cừ bê tông dự ứng lực. 

Ngoài ra công trình còn đầu tư xây dựng công viên dọc tuyến kè, diện tích phần đất thiết kế công viên (phần đất thu hồi sát mép sông) là khoảng 2 ha.

Công trình có tổng mức đầu tư dự kiến là khoảng 614,1 tỷ đồng. Trong đó chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng là khoảng hơn 91 tỷ đồng; chi phí xây dựng khoảng 392 tỷ đồng.

Có khoảng 80 hộ dân sẽ bị ảnh hưởng khi thực hiện dự án. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ dân này sẽ được thực hiện theo quy định.

Công trình xây dựng công viên và kè sông Đồng Nai, TP.Biên Hòa, từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu nhằm khắc phục sự cố lún, phòng chống sạt lở, ổn định bờ sông Đồng Nai, đảm bảo an toàn hạ tầng kỹ thuật dọc tuyến, ổn định lâu dài về người và tài sản cho dân cư đang sinh sống, đồng thời tạo cảnh quan, không gian sinh hoạt cho người dân TP.Biên Hòa, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Công trình có thời gian thực hiện tối đa là 5 năm kể từ khi bố trí vốn thực hiện dự án.

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24770.00 24795.00 25115.00
EUR 26572.00 26679.00 27853.00
GBP 30920.00 31107.00 32061.00
HKD 3123.00 3136.00 3238.00
CHF 27038.00 27147.00 27988.00
JPY 160.39 161.03 168.47
AUD 16181.00 16246.00 16737.00
SGD 18179.00 18252.00 18792.00
THB 663.00 666.00 694.00
CAD 18049.00 18121.00 18655.00
NZD   14834.00 15326.00
KRW   17.66 19.26
DKK   3568.00 3700.00
SEK   2318.00 2409.00
NOK   2292.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ