TP.HCM sẽ kiểm tra 101 dự án đầu tư xây dựng nhà ở ven sông Sài Gòn

Sở Xây dựng TP.HCM sẽ kiểm tra 88 dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được phê duyệt tiếp giáp với bờ sông Sài Gòn và 13 dự án đầu tư xây dựng nhà ở có hành lang bảo vệ sông Sài Gòn khác.
KỲ PHONG
18, Tháng 12, 2019 | 07:22

Sở Xây dựng TP.HCM sẽ kiểm tra 88 dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được phê duyệt tiếp giáp với bờ sông Sài Gòn và 13 dự án đầu tư xây dựng nhà ở có hành lang bảo vệ sông Sài Gòn khác.

v

TP.HCM sẽ tiến hành kiểm tra 101 dự án đầu tư xây dựng nhà ở ven sông Sài Gòn .

Sở Xây dựng TP.HCM vừa lên kế hoạch kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng hành lang bờ sông Sài Gòn tại các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn 9 quận – huyện gồm: Quận 2, quận 1, quận 4, quận 7, quận 12, quận Bình Thạnh, quận Thủ Đức, huyện Củ Chi, huyện Hóc Môn.

Thời gian thực hiện từ nay đến ngày 3/1/2020 tiến hành kiểm tra thực địa, thu thập hồ sơ, lập biên bản và ghi nhận hình ảnh. Đến ngày 17/1/2020, dự thảo báo kết quả trình giám đốc Sở Xây dựng TP báo cáo UBND TP.HCM

Đối tượng kiểm tra là 88 dự án đầu tư xây dựng nhà ở đã được phê duyệt tiếp giáp với bờ sông Sài Gòn và 13 dự án đầu tư xây dựng nhà ở có hành lang bảo vệ sông Sài Gòn khác.

Qua kiểm tra, UBND TP.HCM cũng sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm; đồng thời đề xuất các giải pháp chấn chỉnh, tăng cường và nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với việc quản lý, sử dụng hành lang sông Sài Gòn tại các dự án.

Kế hoạch của đơn vị này sẽ có 3 đoàn kiểm tra do các phó chánh thanh tra Sở Xây dựng TP làm trưởng đoàn. Đại diện Sở Nội vụ, Sở Quy hoạch và Kiến trúc, UBND các quận, huyện làm thành viên các đoàn kiểm tra cùng các sở - ngành liên quan khác.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ