Đồng Nai chuyển đổi hình thức đầu tư dự án ven sông từ BT sang đầu tư công

Tại cuộc họp về điều chỉnh quy hoạch phân khu 1/2.000 phường Bửu Long (TP Biên Hòa – Đồng Nai), dự án đường ven sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu), lãnh đạo tỉnh Đồng Nai đã đồng ý chuyển từ dự án BT (Hợp đồng xây dựng- chuyển giao) sang đầu tư công.
CAO CƯƠNG
18, Tháng 05, 2019 | 07:17

Tại cuộc họp về điều chỉnh quy hoạch phân khu 1/2.000 phường Bửu Long (TP Biên Hòa – Đồng Nai), dự án đường ven sông Đồng Nai (đoạn từ cầu Hóa An đến giáp ranh huyện Vĩnh Cửu), lãnh đạo tỉnh Đồng Nai đã đồng ý chuyển từ dự án BT (Hợp đồng xây dựng- chuyển giao) sang đầu tư công.

155246baoxaydung_image001

Bờ kè tuyến đường ven sông Đồng Nai đọan từ cầu Hóa An tới UBND tỉnh Đồng Nai.

Ông Trần Văn Vĩnh – Phó Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai cho biết: “Trước đây UBND TP Biên Hòa đã đề nghị thực hiện dự án ven sông Đồng Nai theo hình thức BT, nhưng sau thời gian dài gặp khó khăn, dự án dừng lại. Khu vực quy hoạch dự án rộng lớn với những khu dân cư đã ở đông đúc, nên công tác đền bù giải tỏa sẽ gặp khó khăn. Do đó, nên để các khu dân cư này là khu dân cư tự cải tạo và sẽ chuyển hình thức sang đầu tư công, vì những khu vực ven sông đầu tư du lịch, dịch vụ, khu vui chơi giải trí tạo điểm nhấn cho đô thị Biên Hòa sẽ hiệu quả hơn là chỉ làm các dự án khu dân cư”.

Theo quy hoạch, tuyến đường ven sông Đồng Nai rộng từ 19 – 34m, dài hơn 5km nằm trên địa bàn phường Bửu Long, TP Biên Hòa. Hai bên đường được quy hoạch đất dự án, đất thương mại dịch vụ, giáo dục, đất ở, đất cây xanh... tổng diện tích khu vực dự tính điều chỉnh có diện tích khoảng 170ha.

(Theo Xây dựng)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24675.00 24695.00 25015.00
EUR 26141.00 26246.00 27411.00
GBP 30532.00 30716.00 31664.00
HKD 3113.00 3126.00 3228.00
CHF 26871.00 26979.00 27815.00
JPY 159.92 160.56 168.00
AUD 15832.00 15896.00 16382.00
SGD 18029.00 18101.00 18636.00
THB 660.00 663.00 690.00
CAD 17973.00 18045.00 18577.00
NZD   14540.00 15029.00
KRW   17.60 19.20
DKK   3510.00 3640.00
SEK   2258.00 2345.00
NOK   2225.00 2313.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ