DATC rao bán 4 triệu cổ phiếu MSB giá 13.000 đồng/CP

Nhàđầutư
Thông báo mới đây của Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) cho biết, sẽ bán đấu giá hơn 4 triệu cổ phần của ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) với giá khởi điểm 52,414 tỷ đồng vào ngày 23/12/2020 tại HNX.
ĐÌNH VŨ
01, Tháng 12, 2020 | 12:46

Nhàđầutư
Thông báo mới đây của Công ty Mua bán nợ Việt Nam (DATC) cho biết, sẽ bán đấu giá hơn 4 triệu cổ phần của ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) với giá khởi điểm 52,414 tỷ đồng vào ngày 23/12/2020 tại HNX.

MSB

DATC rao bán hơn 4 triệu cổ phiếu MSB. Ảnh: Internet.

Với giá khởi điểm 52,414 tỷ đồng, DATC định giá mỗi cổ phiếu MSB là 13.000 đồng/cp.

Nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đều được tham gia nhưng phải đáp ứng yêu cầu của DATC về tỷ lệ sở hữu hiện tại nhằm phù hợp quy định của ngân hàng. 

Mới đây, MSB đã được Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) cấp giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán và đang hoàn thiện hồ sơ niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.

Trên sàn OTC, MSB đang được giao dịch quanh mức 14.600 đồng/cp.

Vài tháng trở lại đây, giao dịch của MSB trở nên sôi động hơn khi những thông tin về việc ngân hàng này lên sàn HOSE được cập nhật liên tục. Cùng với đó là những thông tin tích cực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng quý 3 và 9 tháng/2020.

Cụ thể, kết thúc quý 3, tổng tài sản của MSB đạt gần 166.500 tỷ, tăng 12,2% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận trước thuế đạt trên 1.666 tỷ đồng, bằng 156,6% cùng kỳ 2019 và vượt 16% kế hoạch cả năm. Dư nợ cho vay khách hàng đạt gần 73.500 tỷ, tăng gần 27% so với cùng kỳ và 15,5% so với cuối năm 2019.

Lũy kế 9 tháng, tổng thu nhập thuần ghi nhận đạt trên 4.805 tỷ đồng, trong đó thu nhập lãi thuần đạt trên 3.287 tỷ, thu nhập từ phí đạt hơn 497 tỷ, tăng lần lượt 61% và gần 42% so với cùng kỳ 2019. Tỷ lệ nợ xấu ở mức 2,34%. Ngân hàng đã tất toán toàn bộ số dư trái phiếu đặc biệt VAMC.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ