“Đại gia” thời trang Nhật sẽ mở cửa hàng tại Việt Nam

Uniqlo là hãng thời trang có tiếng ở châu Á đang có kế hoạch mở cửa hàng chính thức tại Việt Nam...
BẠCH DƯƠNG
19, Tháng 06, 2017 | 09:54

Uniqlo là hãng thời trang có tiếng ở châu Á đang có kế hoạch mở cửa hàng chính thức tại Việt Nam...

Uniqlo-58072

Uniqlo sắp tiến quân sang Việt Nam mở cửa hàng chính thức đầu tiên 

“Đại gia” thời trang của Nhật Bản Uniglo mới đây đã phát đi nhiều bản tin tuyển dụng nhân sự tại Việt Nam. Theo đó, hãng thời trang này đã tuyển dụng nhân sự trong khoảng thời gian tháng 4 -15/5 với nhiều vị trí công việc khác nhau. Hiện việc tuyển dụng đã hoàn tất, các ứng viên bắt đầu được đào tạo, chuẩn bị sẵn sàng cho ngày khai trương.  

Về vấn đề mặt bằng, Uniqlo nhiều khả năng đã chọn Tp.HCM là nơi mở cửa hàng đầu tiên. Tuy nhiên, địa điểm chính xác vẫn chưa được thương hiệu này tiết lộ. Trước đó, Zara, H&M đều chọn Vincom Đồng Khởi (quận 1, Tp. HCM) là địa điểm mở cửa hàng đầu tiên tại Việt Nam.

Như vậy, cùng với làn sóng các hãng thời trang thế giới đổ bộ vào Việt Nam như Zara, H&M, Uniqlo sẽ là “ông lớn” tiếp theo ghi tên mình vào bản đồ thời trang ở đất nước quy mô 100 triệu dân.

Uniqlo là thương hiệu ra đời từ năm 1949, được Tập đoàn Fast Retailing mua lại năm 2005. Với phong cách thời trang tối giản, đơn sắc, Uniqlo được yêu thích bởi tính đa năng, dễ ứng dụng.

Tại Việt Nam, các sản phẩm của Uniqlo cũng tràn ngập theo hình thức xách tay đó là các loại áo thun, áo khoác hay áo chống nắng...

Tadashi, nhà sáng lập của Fast Retailing luôn theo đuổi chiến lược chất lượng tốt và giá cả phải chăng. Nhờ vậy, từ 100 cửa hàng ở nước Nhật những năm 2000, đến nay Uniglo đã phủ sóng châu Á và thế giới với trên 2.000 cửa hàng.

(Theo Vneconomy.vn)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ