Cổ phiếu FLC ‘kém sắc’ trong ngày VN-Index tăng ‘khủng’, tài sản của ông Quyết giảm hơn 1.900 tỷ đồng

Nhàđầutư
Phiên 25/1 ghi nhận là phiên giao dịch giảm điểm thứ hai liên tiếp của cổ phiếu FLC.
LAN ANH
25, Tháng 01, 2018 | 17:53

Nhàđầutư
Phiên 25/1 ghi nhận là phiên giao dịch giảm điểm thứ hai liên tiếp của cổ phiếu FLC.

Cổ phiếu FLC và các mã liên quan đã ‘trình diễn’ bộ mặt trái chiều với mức tăng điểm mạnh của VN-Index.

Thanh khoản FLC vẫn đạt mức khá tốt gần 11 triệu cổ phiếu, tương đương tổng giá trị hơn 75,4 tỷ đồng, nhưng thị giá FLC đã giảm 2,7% còn 6.830 đồng/cổ phiếu. Đây là mức giá thấp nhất của cổ phiếu này trong 11 phiên giao dịch gần đây.

Thời gian qua, thông tin duy nhất liên quan đến Tập đoàn là việc điều chỉnh lại ngày đăng ký cuối cùng và ngày giao dịch không hưởng quyền trả cổ tức 2016. Theo đó, ngày đăng ký cuối cùng điều chỉnh là 02/02/2018. Ngày thanh toán dự kiến 13/02/2018.

Ngoài ra, các cổ phiếu có liên quan đến FLC như ART, HAI, AMD, ROS đều đồng loạt mạnh. Đặc biệt, HAI đã giao dịch ở mức giá sàn 6.330 đồng/cổ phiếu.

Kết thúc phiên giao dịch 25/1/2018, ART giảm 1,7% còn 11.700 đồng/cổ phiếu. Nhìn trong cả tuần giao dịch; ROS giảm 3,6% còn 163.000 đồng/cổ phiếu; KLF giảm 6,3% còn 3.000 đồng/cổ phiếu. Trong khi đó, thị giá AMD giảm 6,5% còn 7.470 đồng/cổ phiếu.

Theo thống kê từ trang Bizlive, tỷ phú Trịnh Văn Quyết đang nắm 3 cổ phiếu là ART (2,6 triệu cổ phiếu), FLC (135,2 triệu cổ phiếu) và ROS (318,5 triệu cổ phiếu).

Với việc cả ba mã này đều giảm điểm mạnh, tổng tài sản chứng khoán của ông trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã giảm đến 1.937,30 tỷ đồng, tương đương tỷ lệ 3,53% xuống 52.872 tỷ đồng.

Tuy vậy, ông vẫn đứng ở vị trí thứ hai bảng xếp hạng tỷ phú chứng khoán Việt Nam.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ