Cổ phiếu BAV của Bamboo Airways được VIVC định giá 82.280 đồng

Công ty cổ phần Thẩm định giá và Giám định chất lượng Việt Nam (VIVC) vừa định giá cổ phiếu BAV của Công ty cổ phần Hàng không Tre Việt (Bamboo Airways) ở mức 82.280 đồng/cổ phiếu.
THANH HƯƠNG
06, Tháng 11, 2019 | 08:36

Công ty cổ phần Thẩm định giá và Giám định chất lượng Việt Nam (VIVC) vừa định giá cổ phiếu BAV của Công ty cổ phần Hàng không Tre Việt (Bamboo Airways) ở mức 82.280 đồng/cổ phiếu.

Mức giá 82.280 đồng/cổ phiếu mà VIVC mới đưa ra cao hơn giá khởi điểm dự kiến của Bamboo Airways khoảng 37% và tương ứng với vốn hóa trên 33.300 tỷ đồng (khoảng 1,4 tỷ USD).

Trước đó, thông báo của Bamboo Airways cũng cho biết hãng có vốn điều lệ 4.050 tỷ đồng, tương đương 405 triệu cổ phần. Điều lệ của Bamboo Airways ghi nhận và đảm bảo quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông theo đúng quy định của pháp luật. Cổ đông được thực hiện quyền và chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần của Bamboo Airways theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và điều lệ của công ty.

Đồng thời, mã giao dịch cổ phiếu của Bamboo Airways trong suốt quá trình giao dịch và thực hiện các thủ tục liên quan sẽ là BAV.

bamboo-0955

Cổ phiếu BAV của Bamboo Airways được một công ty định giá 82.280 đồng

Theo hãng tin Bloomberg, Bamboo Airways đang lên kế hoạch niêm yết khoảng 400 triệu cổ phiếu trên một trong hai sàn giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE) hoặc Hà Nội (HNX), sớm nhất là vào tháng 1/2020. 

Bamboo Airways dự kiến đưa ra mức giá chào bán khởi điểm khoảng 60.000 VND (2,59 USD)/cổ phiếu. Sau khi thu về 2.200 tỷ đồng từ việc phát hành cổ phiếu lần đầu (IPO), vốn điều lệ của Bamboo Airways dự kiến tăng thành khoảng 6.000 tỷ đồng.

Thông tin tại website vivc.vn cho biết, công ty VIVC được thành lập ngày 15/4/2016 tại Thành phố Hồ Chí Minh. VIVC có vốn điều lệ 1,9 tỷ đồng, trong đó Chủ tịch HĐQT ông Lâm Trường An góp 1 tỷ đồng, hai cá nhân có tên Phạm Thị Như Hằng và Đinh Anh Tài mỗi người góp 450 triệu đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ