Bamboo Airways 'chào làng' với mã cổ phiếu BAV

Nhàđầutư
CTCP Hàng không Tre Việt (Hãng hàng không Bamboo Airways) vừa có thông báo về mã giao dịch cổ phiếu của hãng này.
CHU KÝ
03, Tháng 11, 2019 | 11:05

Nhàđầutư
CTCP Hàng không Tre Việt (Hãng hàng không Bamboo Airways) vừa có thông báo về mã giao dịch cổ phiếu của hãng này.

Thông báo của Bamboo Airways cho biết, công ty được thành lập ngày 31/5/2017 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0107867370 với tổng số vốn điều lệ là 4.050 tỷ đồng, tương đương 405 triệu cổ phần.

Theo đó, điều lệ của Bamboo Airways ghi nhận và đảm bảo quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông theo đúng quy định của pháp luật.

Cổ đông được thực hiện quyền và chịu trách nhiệm đảm bảo thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần của Bamboo Airways theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và điều lệ của công ty.

Mã giao dịch cổ phiếu của Bamboo Airways trong suốt quá trình giao dịch và thực hiện các thủ tục liên quan sẽ là BAV. Bamboo Airways cũng đề nghị cổ đông, đối tác và khách hàng lưu ý, sử dụng thống nhất trong quá trình giao dịch.

Như vậy, theo thông báo này, BAV sẽ là mã giao dịch của cổ phiếu của Bamboo Airways trên thị trường phi tập trung (OTC).

fs

Thông báo của Hãng hàng không Bamboo Airways

Ở một diễn biến khác, theo nội dung công bố từ Cổng thông tin Quốc gia về Đăng kí doanh nghiệp cho hay, ngày 18/10 vừa qua, Bamboo Airways đã được cấp giấy đăng ký kinh doanh thay đổi, thể hiện vốn điều lệ tăng từ 2.200 tỷ đồng lên 4.050 tỷ đồng (tương ứng tăng 84%).

Cũng theo công bố này, vốn điều lệ của Bamboo Airways là 100% nguồn vốn tư nhân, không có nguồn  vốn ngân sách nhà nước hay vốn nước ngoài.

Ngoài ra, hãng tin Bloomberg mới đây cũng cho biết, Bamboo Airways đang lên kế hoạch niêm yết khoảng 400 triệu cổ phiếu trên một trong hai sàn GDCK là TP.HCM hoặc Hà Nội, sớm nhất là vào tháng 1/2020. Hãng dự kiến đưa ra mức giá chào bán khởi điểm khoảng 60.000 VND (2,59 USD)/cổ phiếu.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ