Cổ đông lớn nhất của Tân Tạo 'gom' hơn 9 triệu cổ phiếu ITA trước ngày đại hội

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (mã ITA) vừa có báo cáo về thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn CTCP Tập đoàn Tân Tạo.
KHÁNH AN
25, Tháng 06, 2019 | 17:21

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo (mã ITA) vừa có báo cáo về thay đổi tỷ lệ sở hữu của cổ đông lớn CTCP Tập đoàn Tân Tạo.

tan-tao-1481235418

Cổ đông lớn nhất của Tân Tạo 'gom' thêm 9 triệu cổ phiếu ITA trước ngày đại hội

Với mục đích đầu tư, CTCP Tập đoàn Tân Tạo đã mua vào thành công hơn 9 triệu cổ phiếu ITA của CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo.

Giao dịch được thực hiện vào ngày 21/6 với giá kết thúc phiên đạt 3.060 đồng/cổ phiếu, như vậy ước tính Tập đoàn Tân Tạo đã chi ra khoảng 27,5 tỷ đồng cho lần tăng sở hữu này.

Được biết CTCP Tập đoàn Tân Tạo đang là cổ đông lớn nhất tại Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo. Sau giao dịch, Tập đoàn Tân Tạo nâng tỉ lệ sở hữu cổ phiếu ITA từ 15,04% lên 16%, tương ứng số lượng 150,15 triệu cổ phiếu.

Ngoài ra, Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo còn hai cổ đông lớn khác là CTCP Đại học Tân Tạo sở hữu 69,6 triệu cổ phiếu (7,42%) và bà Đặng Thị Hoàng Yến sở hữu 54,3 triệu cổ phiếu (5,79%).

Mới đây, Công ty CP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo đã công bố bản dự thảo cho cuộc họp ĐHĐCĐ diễn ra vào ngày 28/6 tới đây.

Theo đó, Ban lãnh đạo Tân Tạo dự kiến sẽ trình phương án kinh doanh với doanh thu và thu nhập đạt 1.885 tỷ đồng và lợi nhuận thuần đạt 455 tỷ đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức tuỳ theo tình hình hoạt động công ty.

Được biết, trong nhiều phiên họp thường niên các năm trước đây, bà Đặng Thị Hoàng Yến liên tục vắng mặt một cách bí ẩn dù vẫn ký các văn bản của Hội đồng quản trị, người thay thế vị trí chủ toạ của bà Yến là ông Đặng Thành Tâm (em trai bà Yến).

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ