CII phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật TP.HCM (mã CII) mới đây đã công bố thông tin về kết quả phát hành 200 tỷ đồng trái phiếu theo hình thức riêng lẻ.
ĐỨC HUY
13, Tháng 11, 2019 | 17:22

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật TP.HCM (mã CII) mới đây đã công bố thông tin về kết quả phát hành 200 tỷ đồng trái phiếu theo hình thức riêng lẻ.

cvb-2324

 

Cụ thể, CII đã phát hành 2.000 trái phiếu kỳ hạn 24 tháng với mệnh giá 100 triệu đồng/trái phiếu.

Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không được bảo đảm bằng tài sản, có lãi suất kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi và không phải là nợ thứ cấp của tổ chức phát hành.

Hình thức trái phiếu là bút toán ghi sổ, lãi suất 11%/năm với 4 kỳ đầu, sau đó tính theo tổng của 4%/năm và lãi suất tham chiếu. Đại lý phát hành là CTCK Tiên Phong, trái chủ là nhà đầu tư cá nhân trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

Về tình hình kinh doanh của CII, 9 tháng đầu năm 2019, công ty đạt doanh thu thuần 1.471 tỷ đồng, giảm 33,4% so với cùng kỳ năm trước. Dù vậy, lợi nhuận sau thuế tăng gấp 4 lần, lên hơn 762 tỷ đồng. 

Trong năm 2019, CII đặt kế hoạch doanh thu là 5.400 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là 717 tỷ đồng. Như vậy, kết thúc 9 tháng đầu năm, doanh nghiệp này đã hoàn thành được 27,2% kế hoạch doanh thu và vượt 45 tỷ đồng mức lợi nhuận đề ra.

Tổng tài sản của CII tính đến ngày 30/9/2019 là 28.582 tỷ đồng, tăng 28,3% so với thời điểm đầu năm. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 39,3% chủ yếu là các khoản phải thu ngắn hạn 5.499 tỷ đồng. Tài sản dài hạn đạt 17.327 tỷ đồng, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn 2.484 tỷ đồng; tài sản cố định 5.835 tỷ đồng; tài sản dở dang dài hạn 4.828 tỷ đồng; tài sản dài hạn khác 2.500 tỷ đồng và đầu tư tài chính dài hạn 1.393 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24470.00 24480.00 24800.00
EUR 26425.00 26531.00 27697.00
GBP 30900.00 31087.00 32039.00
HKD 3089.00 3101.00 3202.00
CHF 27541.00 274652.00 28529.00
JPY 162.60 163.25 170.97
AUD 16032.00 16096.00 16584.00
SGD 18149.00 18222.00 18767.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17986.00 18058.00 18596.00
NZD   14966.00 15459.00
KRW   17.86 19.52
DKK   3552.00 3685.00
SEK   2363.00 2458.00
NOK   2321.00 2415.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ