CII sẽ phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật TP.HCM (mã CII) mới đây đã công bố thông tin về việc phát hành tối đa 500 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ.
THANH HƯƠNG
10, Tháng 10, 2019 | 09:55

Nhàđầutư
CTCP Đầu tư Hạ tầng kỹ thuật TP.HCM (mã CII) mới đây đã công bố thông tin về việc phát hành tối đa 500 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ.

Theo công bố, đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền và có kỳ hạn dự kiến tối đa là 24 tháng. Lãi suất và ngày phát hành trái phiếu chưa được công bố cụ thể và sẽ được ủy quyền cho Chủ tịch HĐQT quyết định.

cii

CII sẽ phát hành 500 tỷ đồng trái phiếu riêng lẻ

Số trái phiếu này sẽ bị hạn chế giao dịch trong phạm vi dưới 100 nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp trong vòng 1 năm kể từ ngày hoàn thành đợt phát hành của mỗi gói trái phiếu. Sau thời gian trên, trái phiếu sẽ được giao dịch không hạn chế về số lượng nhà đầu tư, trừ trường hợp CII có quyết định khác.

Số tiền thu về từ đợt phát hành này sẽ được dùng để tăng quy mô vốn hoạt động của CII, ngoài ra sẽ được dùng để đầu tư vào các chương trình, dự án của công ty.

Về tình hình kinh doanh của CII, 6 tháng đầu năm 2019, công ty đạt doanh thu thuần 1.027 tỷ đồng, giảm 35% so với cùng kỳ năm trước. Dù vậy, lợi nhuận sau thuế tăng đến 115%, lên hơn 267 tỷ đồng.

Trong năm 2019, CII đặt kế hoạch doanh thu là 5.400 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là 717 tỷ đồng. Như vậy, kết thúc 6 tháng đầu năm, doanh nghiệp này chỉ mới hoàn thành được 19% kế hoạch doanh thu và 37% chỉ tiêu lợi nhuận.

Tổng tài sản của CII tính đến ngày 30/6/2019 là 27.759 tỷ đồng, tăng gần 25% so với thời điểm đầu năm.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ