Cienco 4 lên sàn chứng khoán

Cienco 4 được chấp thuận đăng ký 100 triệu cổ phiếu với mức giá khởi điểm 14.000 đồng.
ANH DUY
08, Tháng 12, 2018 | 16:21

Cienco 4 được chấp thuận đăng ký 100 triệu cổ phiếu với mức giá khởi điểm 14.000 đồng.

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa thông báo ngày giao dịch đầu tiên cổ phiếu Công ty cổ phần Tập đoàn Cienco4 (mã C4G) vào 10/12. Theo đó, Cienco4 được chấp thuận đăng ký 100 triệu cổ phiếu phiếu trên UPCoM với mã chứng khoán C4G, mức giá khởi điểm 14.000 đồng. 

Cienco 4 có vốn điều lệ 1.000 tỷ đồng, hoạt động trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông với nhiều dự án lớn trên khắp cả nước. Ngoài ra, công ty đang sở hữu một số dự án bất động sản nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại cho thuê tại Hà Nội, TP HCM, Nghệ An...

Trong bối cảnh các doanh nghiệp ngành giao thông gặp khó khăn, doanh thu, lợi nhuận của Cienco 4 liên tục tăng trưởng qua các năm. Năm 2017, công ty đạt 3.737 tỷ đồng doanh thu, lợi nhuận 208 tỷ. Riêng 9 tháng đầu năm, lợi nhuận của Cienco 4 đạt hơn 148 tỷ đồng.

td

Tuyến đường Thái Nguyên - Chợ Mới do Cienco 4 đầu tư. 

Thời gian qua, Cienco 4 đã có mặt tại hầu hết dự án giao thông lớn như đường 18, Láng - Hòa Lạc, đường 14, đường 51 và quốc lộ 5; quốc lộ 1A đoàn Vinh - Đông Hà, Đông Hà - Huế, cầu Tân Đệ, dự án R5 quốc lộ 10 - Hải Phòng, cầu Bến Lức, cầu Đà Rằng, cầu Vĩnh Tuy, vành đai 3 trên cao, đường Thái Nguyên - Chợ Mới...; các dự án BOT như mở rộng quốc lộ 1A đoạn Nghi Sơn - Cầu Giát, dự án Nam Bến Thủy đến thành phố Hà Tĩnh; quốc lộ 38 từ cầu Yên Lệnh đến ngã tư Vực Vòng, dự án Thái Nguyên - Chợ Mới.

Ông Nguyễn Tuấn Huỳnh, Tổng giám đốc Cienco 4, cho biết thời gian tới, công ty sẽ tập trung xây dựng, phát triển chiến lược kinh doanh, vừa bảo đảm tính cạnh tranh trong tìm kiếm dự án, làm chủ các công nghệ cao để trở thành đơn vị số một trong lĩnh vực đầu tư xây dựng hạ tầng của ngành giao thông.

(Theo Vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ