Chân dung Thứ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Thanh Nghị

Ông Nguyễn Thanh Nghị, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang vừa được điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Xây dựng.
V. TUÂN
30, Tháng 10, 2020 | 06:08

Ông Nguyễn Thanh Nghị, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang vừa được điều động, bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Xây dựng.

vna_potal_thu_tuong_nguyen_xuan_phuc_trao_quyet_dinh_bo_nhiem_dong_chi_nguyen_thanh_nghi_giu_chuc_thu_truong_bo_xay_dung_stand

Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã trao quyết định điều động, bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Nghị giữ chức Thứ trưởng Bộ Xây dựng. Ảnh: TTXVN.

Chiều 29/10, tại Hà Nội, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã trao quyết định điều động, bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Nghị, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang nhiệm kỳ 2015-2020, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIV tỉnh Kiên Giang giữ chức Thứ trưởng Bộ Xây dựng.

Chúc mừng ông Nguyễn Thanh Nghị, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc bày tỏ tin tưởng ông Nguyễn Thanh Nghị sẽ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đóng góp thiết thực vào sự phát triển của toàn ngành Xây dựng.

Ông Nguyễn Thanh Nghị, sinh năm 1976, từng giữ các chức vụ: Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Kiến trúc TP HCM, Thứ trưởng Bộ Xây dựng trước khi được luân chuyển về làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang nhiệm kỳ 2010-2015 từ tháng 3/2014.

Tháng 10/2015, ông Nguyễn Thanh Nghị được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Kiên Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020.

Trước đó, vào ngày 16/10, tại Đại hội Đảng bộ tỉnh Kiên Giang lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025, Ban Tổ chức Trung ương đã công bố quyết định của Bộ Chính trị về việc chỉ định ông Nguyễn Thanh Nghị tham gia làm Uỷ viên Ban Cán sự Đảng của Bộ Xây dựng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ