Cắt giảm, đơn giản các quy định trong lĩnh vực kinh doanh Hàng không

Nhàđầutư
Bộ GTVT vừa ban hành Quyết định công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.
NGUYÊN AN
23, Tháng 04, 2018 | 14:29

Nhàđầutư
Bộ GTVT vừa ban hành Quyết định công bố phương án cắt giảm, đơn giản các quy định về điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

hang khong - nhadautu.vn

 

Theo đó, Bộ GTVT công bố danh mục cắt giảm, đơn giản 49 điều kiện, sửa đổi 11 điều kiện trên tổng số 78 điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực hàng không dân dụng (đạt tỷ lệ 74,36%) gồm: kinh doanh vận tải hàng không, kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng hoặc thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu ba và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam; kinh doanh cảng hàng không, sân bay; kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay; kinh doanh dịch vụ cung cấp bảo đảm hoạt động bay; kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không.

Căn cứ vào phương án cắt giảm, đơn giản và những kiến nghị thực thi ban hành kèm theo Quyết định này, Cục Hàng không Việt Nam đang tích cực triển khai việc soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định bổ sung Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải năm 2018 để kịp trình Chính phủ ban hành trước ngày 30 tháng 10 năm 2018.

Quá trình soạn thảo các văn bản, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cần tiếp tục nghiên cứu tiếp thu, lấy ý kiến của doanh nghiệp, đảm bảo việc cắt giảm, đơn giản hóa không làm phát sinh thêm các điều kiện gây khó khăn cho các doanh nghiệp.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ