Cách tính ngày điều trị nội trú trong thanh toán BHYT

Nhàđầutư
Bộ Y tế vừa có Công văn 3385/BYT-KH-TC đề nghị BHXH Việt Nam thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh BHYT theo giá dịch vụ y tế; trong đó, có thống nhất cách tính số ngày điều trị nội trú.
BẢO ANH
24, Tháng 06, 2019 | 15:57

Nhàđầutư
Bộ Y tế vừa có Công văn 3385/BYT-KH-TC đề nghị BHXH Việt Nam thanh toán chi phí khám bệnh chữa bệnh BHYT theo giá dịch vụ y tế; trong đó, có thống nhất cách tính số ngày điều trị nội trú.

kham-benh

 

Theo đó, số ngày điều trị nội trú được xác định theo 02 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Từ ngày 01/3/2016 đến 14/7/2018:

Số ngày điều trị nội trú được tính theo công thức: Số ngày điều trị nội trú = (Ngày ra viện - ngày vào viện) + 1.

Trong đó, nếu vào viện từ đêm hôm trước và ra viện vào sáng hôm sau trong khoảng từ 04 - 08 giờ đồng hồ thì chỉ được tính 01 ngày; Nếu chuyển khoa trong cùng một bệnh viện và cùng một ngày thì mỗi khoa chỉ được tính là 1/2 ngày.

Giai đoạn 2: Từ 15/7/2018 trở đi:

Nếu người bệnh đỡ hoặc khỏi bệnh ra viện thì số ngày điều trị nội trú được tính bằng công thức: Số ngày điều trị nội trú = Ngày ra viện - ngày vào viện.

Nếu người bệnh nặng điều trị nội trú mà bệnh không giảm hoặc diễn biến nặng hơn và gia đình xin chuyển viện lên tuyến trên; người bệnh được điều trị tuyến trên qua giai đoạn cấp cứu và được điều trị nội trú ở tuyến dưới hoặc cơ sở khác thì số ngày điều trị nội trú được tính theo công thức: Số ngày điều trị nội trú = (Ngày ra viện - ngày vào viện) + 1

Trong đó, nếu vào viện và ra viện cùng một ngày, thời gian điều trị trên 04 giờ thì được tính là 01 ngày điều trị. Nếu chuyển 02 khoa trong cùng một ngày thì mỗi khoa chỉ được tính bằng 1/2 ngày…

Công văn này được ban hành ngày 17/6/2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25175.00 25177.00 25477.00
EUR 26671.00 26778.00 27961.00
GBP 31007.00 31194.00 32152.00
HKD 3181.00 3194.00 3297.00
CHF 27267.00 27377.00 28214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16215.00 16280.00 16773.00
SGD 18322.00 18396.00 18933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18215.00 18288.00 18819.00
NZD   14847.00 15342.00
KRW   17.67 19.30
DKK   3582.00 3713.00
SEK   2293.00 2380.00
NOK   2270.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ