Cách mở lại thuê bao bị khóa 1 chiều do chưa chuẩn hóa thông tin

Theo báo cáo của các nhà mạng, sau ngày 31/3/2023, ước tính 1,67 triệu thuê bao đã bị khóa 1 chiều do chưa chuẩn hóa thông tin. Tuy nhiên, chủ thuê bao bị khóa sim một chiều vẫn có thể mở lại theo các cách dưới đây.
TH
02, Tháng 04, 2023 | 07:48

Theo báo cáo của các nhà mạng, sau ngày 31/3/2023, ước tính 1,67 triệu thuê bao đã bị khóa 1 chiều do chưa chuẩn hóa thông tin. Tuy nhiên, chủ thuê bao bị khóa sim một chiều vẫn có thể mở lại theo các cách dưới đây.

Cần lưu ý rằng, việc khóa sim, thu hồi số điện thoại sẽ được thực hiện theo lộ trình sau:

- Sau ngày 31/3/2023: Khách hàng có thông tin khai báo sai sẽ bị nhà mạng khóa liên lạc một chiều.

- Đến ngày 15/4/2023: Nhà mạng sẽ tiếp tục khóa dịch vụ 2 chiều với những sim chưa chuẩn hóa.

- Từ ngày 15/5/2023: Số thuê bao không chuẩn hóa thông tin sẽ bị thu hồi.

Như vậy, sau ngày 31/3/2023, các thuê bao chưa chuẩn hóa thông tin mới chỉ bị nhà mạng khóa một chiều, sau đó 15 ngày sẽ tiếp tục bị khóa sim 2 chiều. Từ ngày 15/5/2023 nếu vẫn chưa chuẩn hóa thông tin sẽ bị thu hồi số điện thoại.

Empty

Người dân chuẩn hóa thông tin thuê bao tại các điểm giao dịch của nhà mạng ngày 31/1.

Do vậy, để không bị khóa sim 2 chiều và bị thu hồi số điện thoại, các nhà mạng khuyến cáo khách hàng cần nhanh chóng thực hiện chuẩn hóa thông tin theo hướng dẫn để được mở lại liên lạc. Cụ thể:

Đối với nhà mạng Vinaphone, sau khi bị khóa 1 chiều, số thuê bao sẽ tiếp tục bị khóa 2 chiều trong 15 ngày tiếp theo và sẽ bị thu hồi số sau 30 ngày kể từ thời điểm bị khóa 2 chiều.

Khi bị khóa liên lạc 1 chiều, số điện thoại của khách hàng vẫn có thể thực hiện gọi miễn phí đến 18001091 để được giải đáp hướng dẫn. Khách hàng có thể tiếp tục thực hiện chuẩn hóa thông tin thuê bao trên app/web MyVNPT để được mở lại liên lạc (thông qua truy cập wifi hoặc từ thiết bị khác và đăng nhập qua mã OTP gửi đến số điện thoại của khách hàng) hoặc đến các điểm giao dịch của VinaPhone trên toàn quốc để được hỗ trợ chuẩn hóa thông tin thuê bao.

Sau khi bị khoá liên lạc 2 chiều, khách hàng cần đến các điểm giao dịch trên toàn quốc để được hỗ trợ thực hiện chuẩn hóa thông tin thuê bao.

Sau 30 ngày kể từ thời điểm khóa 2 chiều, các số thuê bao chưa thực hiện chuẩn hóa lại thông tin sẽ được VinaPhone thu hồi theo quy định của Phát luật.

Đối với nhà mạng MobiFone, khi bị khóa liên lạc một chiều, khách hàng có thể tiếp tục thực hiện chuẩn hóa thông tin thuê bao trên App My MobiFone, web https://tttb.mobifone.vn/ (thông qua truy cập wifi hoặc từ thiết bị khác và đăng nhập qua mã OTP gửi đến số điện thoại của khách hàng) hoặc đến các cửa hàng giao dịch của MobiFone trên toàn quốc để được hỗ trợ.

Sau khi bị khóa liên lạc 2 chiều, khách hàng cần đến các cửa hàng giao dịch MobiFone để được hỗ trợ. Ngay sau khi khách hàng cập nhật thông tin, dịch vụ di động sẽ được tự động mở và hoạt động bình thường trở lại.

Đối với nhà mạng Viettel, khi bị khóa liên lạc một chiều, số điện thoại vẫn có thể gọi miễn phí lên tổng đài của nhà mạng để giải đáp hướng dẫn. Người dùng có thể tiếp tục thực hiện chuẩn hóa qua ứng dụng, nền tảng web hoặc trực tiếp tại cửa hàng để mở lại liên lạc. Tổng đài của Viettel: 1800 8098.

Việc rà soát, chuẩn hóa thông tin thuê bao của người sử dụng dịch vụ viễn thông di động để đảm bảo trùng khớp với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư là hoạt động cần thiết, là quyền lợi của khách hàng, đặc biệt khi sử dụng các dịch vụ hành chính công.

Cục Viễn thông yêu cầu các nhà mạng phải rà soát, phân loại, cá thể hóa theo từng nhóm thuê bao cần chuẩn hoá để truyền thông, bảo đảm người dân tiếp cận đầy đủ thông tin, dễ dàng cập nhật, đồng thời tránh làm phiền khách hàng đã có thông tin đúng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ