Cà Mau kiến nghị giảm giá bay Cà Mau - TP.HCM xuống còn 1,2 triệu đồng

Ngày 25.1, tin từ UBND tỉnh Cà Mau cho hay, tỉnh này có văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải kiến nghị giảm giá vé máy bay từ Cà Mau đi TP.HCM còn 1,2 triệu đồng.
GIA BÁCH
27, Tháng 01, 2019 | 06:44

Ngày 25.1, tin từ UBND tỉnh Cà Mau cho hay, tỉnh này có văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải kiến nghị giảm giá vé máy bay từ Cà Mau đi TP.HCM còn 1,2 triệu đồng.

Cụ thể, tuyến bay từ Cà Mau - TP.HCM và ngược lại do Hãng hàng không Vasco khai thác với loại máy bay ATR72. Giá vé trung bình từ giai đoạn 15 - 31.12.208 của chiều Cà Mau - TP.HCM là 1.535.000 đồng và chiều TP.HCM - Cà Mau là 1.672.000 đồng.

0asanbaytansonnhat-anhdoclap_bxgb

Sân bay Tân Sơn Nhất. Ảnh Độc Lập

Kiến nghị cũng nêu rõ, cùng tuyến với Cà Mau - TP.HCM, Hãng hàng không Vasco còn khai thác các loại máy bay ATR72 trên các tuyến TP.HCM - Rạch Giá, TP.HCM - Côn Đảo và Hà Nội, Điện Biên. Các tuyến này có cự ly bay tương đương giá vé bình quân trên 1 km đường bay khác nhau như: tuyến bay Hà Nội - Điện Biên có cư ly bay xa hơn tuyến Cà Mau - TP.HCM trên 50 km nhưng giá vé trung bình là tương đương và giá vé bình quân thấp hơn gần 1.000 đồng/km.

Ngoài ra, Hãng hàng không Vasco đang khai thác loại máy bay ATR72 trên tuyến bay TP.HCM - Đà Lạt cùng với các hãng bay khác. Đây là tuyến có cư ly tương đương với tuyến TP.HCM - Cà Mau nhưng giá vé trung bình thấp hơn nhiều và vé bình quân thấp hơn 1.000 đồng/km.

Từ những lý do trên, UBND tỉnh Cà Mau đề nghị Bộ Giao thông vận tải xem xét cho điều chỉnh giảm giá vé bay xuống mức 1,2 triệu đồng chiều Cà Mau - TP.HCM và cho chiều TP.HCM - Cà Mau là 1,3 triệu đồng.

Ngoài ra, để kết nối không gian du lịch ĐBSCL với miền Đông, Tây nguyên, tỉnh Cà Mau cũng đề nghị Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu cho các hãng hàng không khác mở thêm các tuyến bay từ Cà Mau đi Phú Quốc, Côn Đảo, Đà Lạt...

(Theo Thanh niên)

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ