Cao tốc La Sơn – Túy Loan: Sạt lở taluy nghiêm trọng ở khu vực Thừa Thiên - Huế

Nhàđầutư
Cao tốc La Sơn – Túy Loan có tổng vốn đầu tư gần 11. 486 tỉ đồng chưa thông xe đã xảy ra tình trạng sạt lở taluy nghiêm trọng tại nhiều địa điểm ở khu vực Thừa Thiên – Huế.
PHAN TIẾN
17, Tháng 01, 2019 | 09:51

Nhàđầutư
Cao tốc La Sơn – Túy Loan có tổng vốn đầu tư gần 11. 486 tỉ đồng chưa thông xe đã xảy ra tình trạng sạt lở taluy nghiêm trọng tại nhiều địa điểm ở khu vực Thừa Thiên – Huế.

Dự án cao tốc La Sơn - Túy Loan, có tổng chiều dài 77,5 km, bắt đầu từ ngã ba La Sơn (huyện Phú Lộc, Thừa Thiên-Huế) và kết thúc tại nút giao Túy Loan (huyện Hòa Vang), nối với đầu tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi.

2

Sạt lở taluy dương tại tuyến đường cao tốc. (Ảnh: Phan Tiến)

Dự án có tổng mức đầu tư 11.486 tỉ đồng, theo hình thức hợp đồng BT và dự án có khoảng 11 Km đi xuyên qua khu vực Vườn quốc gia Bạch Mã (Thừa Thiên Huế).

Theo dự kiến, cao tốc này sẽ thông xe trong tháng 3-2019 với quy mô hai làn xe. Tuy nhiên tình trạng sạt lở mái taluy xảy ra nghiêm trọng trên dọc tuyến đường cao tốc đang đe dọa tiến độ thông xe.

Có mặt trên tuyến đường này, theo ghi nhận của PV nhadautu.vn sạt lở xảy ra nghiêm trọng tại 2 xã Hương Phú, Hương Lộc(huyện Nam Đông – tỉnh Thừa Thiên Huế). Nhiều điểm, taluy đã được dùng biện pháp gia cố hay phun bê tông nhưng đang vỡ vụn, đất đá tràn xuống lòng đường khiến người dân lo lắng.

Dưới đây là một số hình ảnh và video mà PV ghi nhận về tình trạng sạt lở tại tuyến đường này.

1

Nhiều điểm sạt lở xảy ra khiến đất đá tràn xuống lòng đường. (Ảnh: Phan Tiến)

3

Sạt lở taluy dương tạo thành “hàm ếch” (Ảnh: Phan Tiến)

4

 

5

Dù taluy dương được gia cố bằng các biện pháp kĩ thuật hoặc phung bê tông nhưng vẫn xảy ra tình trạng sạt lở. (Ảnh: Phan Tiến)

6

Sạt lở khiến hệ thống gia cố vỡ vụn (Ảnh: Phan Tiến)

9

Sạt lở khiến taluy dương bị “hoác mồm” (Ảnh: Phan Tiến)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ