Bộ GTVT yêu cầu nhà thầu Hàn Quốc khắc phục vết nứt đường dẫn cầu Vàm Cống

Nhàđầutư
Bộ GTVT mới có yêu cầu nhà thầu Hàn Quốc nghiêm túc sửa chữa, khắc phục một số vị trí rạn nứt mặt đường của đường dẫn cầu Vàm Cống (Cần Thơ).
NHẬT BÌNH
01, Tháng 07, 2019 | 11:01

Nhàđầutư
Bộ GTVT mới có yêu cầu nhà thầu Hàn Quốc nghiêm túc sửa chữa, khắc phục một số vị trí rạn nứt mặt đường của đường dẫn cầu Vàm Cống (Cần Thơ).

Đường dẫn cầu Vàm Cống phía TP.Cần Thơ (gói thầu 3B) do nhà thầu chính là Công ty Hanshin Engineering & Construction (Hàn Quốc) thi công. Tư vấn giám sát là Liên danh Tư vấn Sambo Engineering & Dongbu Engineering (Hàn Quốc).

Quá trình thi công đã được thực hiện chặt chẽ theo thiết kế cũng như quy định kỹ thuật của dự án và được đơn vị tư vấn giám sát đánh giá đảm bảo chất lượng. Toàn bộ gói thầu đã hoàn thành vào tháng 12/2017 và hiện nay đang trong giai đoạn bảo hành.

Riêng gói thầu cầu chính Vàm Cống do nhà thầu GS E& C thi công được hoàn thành và đưa vào khai thác từ 19/5.

vam-cong-1557535959618653888850-1400

Cầu Vàm Cống 

Trong quá trình khai thác, trên gói thầu đường dẫn 3B có xuất hiện cục bộ một số vị trí vị trí rạn nứt mặt đường với diện tích khoảng 600 m2, chiếm khoảng 0,07% diện tích bề mặt gói thầu. Gói thầu đang trong giai đoạn bảo hành nên nhà thầu chính phải có trách nhiệm bảo hành theo quy định hợp đồng.

Bộ GTVT và Tổng công ty Cửu Long đã chỉ đạo, yêu cầu nhà thầu chính nghiêm túc thực hiện trách nhiệm sửa chữa, bảo hành đảm bảo chất lượng và an toàn cho dự án.

Nhà thầu chính là công ty Hansin Hàn Quốc đang nghiêm túc thực hiện theo chỉ đạo của Bộ GTVT và Tổng công ty Cửu Long, triển khai việc sửa chữa bằng kinh phí của nhà thầu với tinh thần khẩn trương, đảm bảo chất lượng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25030.00 25048.00 25348.00
EUR 26214.00 26319.00 27471.00
GBP 30655.00 30840.00 31767.00
HKD 3156.00 3169.00 3269.00
CHF 27071.00 27180.00 27992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15862.00 15926.00 16400.00
SGD 18109.00 18182.00 18699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17920.00 17992.00 18500.00
NZD   14570.00 15049.00
KRW   17.26 18.81
DKK   3520.00 3646.00
SEK   2265.00 2349.00
NOK   2255.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ