BIDV phát hành thành công hơn 2.300 tỷ đồng trái phiếu chỉ trong 5 ngày

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cho biết, đã phát hành riêng lẻ thành công tổng cộng 2.311 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 6-15 năm trong khoảng thời gian từ 22-26/5/2020.
ĐÌNH VŨ
04, Tháng 06, 2020 | 10:51

Nhàđầutư
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cho biết, đã phát hành riêng lẻ thành công tổng cộng 2.311 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 6-15 năm trong khoảng thời gian từ 22-26/5/2020.

BIDV

BIDV phát hành thành công 2.311 tỷ đồng trái phiếu trung và dài hạn

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) cho biết đã phát hành riêng lẻ thành công tổng cộng 2.311 tỷ đồng trái phiếu trung và dài hạn.

Đây là loại trái phiếu không chuyển đổi, không kèm chứng quyền, không được bảo đảm hoặc bảo lãnh, được phát hành và thanh toán bằng tiền đồng, xác lập nghĩa vụ trả nợ trực tiếp, là nợ thứ cấp của BIDV và thỏa mãn các điều kiện để tính vào vốn cấp 2 của BIDV theo quy định hiện hành.

Số lượng trái phiếu phát hành thành công gồm 1.000 tỷ đồng trái phiếu kỳ hạn 6 năm; 744 tỷ đồng trái phiếu loại 7 năm; 61 tỷ đồng trái phiếu loại 8 năm; 6 tỷ đồng trái phiếu 10 năm và 500 tỷ đồng trái phiếu 15 năm.

BIDV là ngân hàng phát hành trái phiếu tích cực nhất trong 2 tháng trở lại đây. Trong vòng 10 ngày cuối tháng 4, ngân hàng cũng đã phát hành thành công gần 6.000 tỷ đồng trái phiếu trung và dài hạn, thoả mãn các điều kiện để tính vào vốn cấp 2.

TỞ đợt phát hành này BIDV không có biết lãi suất của số lượng hơn 2.300 trái phiếu vừa phát hành là bao nhiêu. Tuy nhiên, lô trái phiếu mà ngân hàng này phát hành trong tháng 4 có lãi suất bằng lãi suất tham chiếu +0,6-1,25%.

Theo dữ liệu từ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, trong tháng 4 ngành ngân hàng dẫn đầu về giá trị phát hành, với 14.407 tỷ đồng trái phiếu phát hành thành công.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ