Bệnh nhân 429 tử vong vì suy tim cấp trên nền bệnh lý nặng và mắc COVID-19

Nhàđầutư
Bộ Y tế cho hay bệnh nhân 429 đã tử vong là do suy tim cấp, nhồi máu cơ tim, suy thận mạn, đái tháo đường type 2 và mắc COVID-19. Đây là ca tử vong thứ 6 liên quan đến COVID-19 tại Việt Nam.
PV
02, Tháng 08, 2020 | 21:32

Nhàđầutư
Bộ Y tế cho hay bệnh nhân 429 đã tử vong là do suy tim cấp, nhồi máu cơ tim, suy thận mạn, đái tháo đường type 2 và mắc COVID-19. Đây là ca tử vong thứ 6 liên quan đến COVID-19 tại Việt Nam.

tu-vong

Bệnh nhân 429 tử vong vì suy tim cấp trên nền bệnh lý nặng và mắc COVID-19.

Tối 2/8, Thứ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Trường Sơn, Trưởng Bộ phận thường trực đặc biệt chống dịch COVID-19 của Bộ Y tế tại TP. Đà Nẵng thông tin về trường hợp tử vong của bệnh nhân COVID-19.

Bệnh nhân 429 (BN 429) là nữ, 53 tuổi. Bệnh nhân có tiền sử suy tim, suy thận mạn 5,5 năm, đái tháo đường type 2.

Từ ngày 19-30/7, bệnh nhân điều trị tại Khoa Nội thận Bệnh viện Đà Nẵng, chạy thận tuần 3 lần.

Ngày 27/7, bệnh nhân xét nghiệm dương tính với SARS- CoV- 2 nên được chuyển sang Khoa Y học Nhiệt đới của Bệnh viện Đà Nẵng lúc 23h30 cùng ngày.

Ngày 31/7, bệnh nhân tỉnh, thở oxy qua kính. Ngày 1/8, 1h bệnh nhân tỉnh, khó thở; 12h30 bệnh nhân suy hô hấp, phải đặt nội khí quản cấp cứu.

Ngày 2/8, 9h bệnh nhân lọc máu liên tục, thở máy; 16h bệnh nhân mạch chậm đe dọa ngưng tim; lúc 16h30 hồi sức thất bại, bệnh nhân tử vong.

Chẩn đoán tử vong là do suy tim cấp, nhồi máu cơ tim, suy thận mạn, đái tháo đường type 2 và mắc COVID-19.

Trước đó, Việt Nam ghi nhận 5 ca tử vong liên quan đến COVID-19, gồm BN428 (70 tuổi, ở Quảng Nam), BN437 (61 tuổi, ở Đà Nẵng), BN499 (nữ, 52 tuổi, ở Đà Nẵng), BN475 (nữ, 83 tuổi, ở Đà Nẵng) và BN524 (nữ, 86 tuổi, ở Quảng Nam). Các bệnh nhân trên đều cao tuổi và mắc bệnh lý nền nặng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ