Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ có thêm dự án khu dân cư 100 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vừa chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Lan Anh làm chủ đầu tư dự án Khu dân cư Lan Anh 7, với quy mô 9,8 ha, dự án có tổng mức đầu tư khoảng 100 tỷ đồng.
CHU KÝ
08, Tháng 10, 2019 | 12:05

Nhàđầutư
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu vừa chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Lan Anh làm chủ đầu tư dự án Khu dân cư Lan Anh 7, với quy mô 9,8 ha, dự án có tổng mức đầu tư khoảng 100 tỷ đồng.

h

Phối cảnh dự án Khu dân cư Lan Anh 7

Theo đó, mục tiêu của dự án là đầu tư xây dựng hoàn chỉnh khu dân cư nông thôn với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ theo quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được UBND huyện Châu Đức phê duyệt tại Quyết định số 2081/QĐ-UBND ngày 27/6/2019 phục vụ nhu cầu ở cho dân cư trong khu vực và người dân ở vùng lân cận nhằm cụ thể hóa Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được UBND Tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 21/01/2016.

Dự án Khu dân cư Lan Anh 7 tại xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức. Diện tích khu đất là 9,8 ha với tổng mức đầu tư dự án khoảng 100 tỷ đồng, công trình xây dựng gồm: 415 căn nhà ở liên kế cao 02 tầng có sân vườn, với quy mô dân số khoảng 1.600 người.

SDPL_LanAnh7

Bản đồ quy hoạch dự án Khu dân cư Lan Anh 7

Tiến độ thực hiện của dự án, dự kiến giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thành đầu tư xây dựng và nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án bao gồm: hệ thống đường giao thông, cấp - thoát nước, hệ thống cấp điện, phòng cháy chữa cháy, công viên cây xanh,...; giai đoạn 2025 - 2030, hoàn thành đầu tư xây dựng và nghiệm thu, đưa vào sử dụng công trình thương mại-  dịch vụ thuộc dự án.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24900.00 24920.00 25240.00
EUR 26183.00 26288.00 27459.00
GBP 30590.00 30775.00 31725.00
HKD 3138.00 3151.00 3253.00
CHF 26916.00 27024.00 27854.00
JPY 159.28 159.92 167.24
AUD 15962.00 16026.00 16515.00
SGD 18096.00 18169.00 18702.00
THB 665.00 668.00 695.00
CAD 17894.00 17966.00 18490.00
NZD   14679.00 15171.00
KRW   17.38 18.92
DKK   3516.00 3644.00
SEK   2267.00 2354.00
NOK   2263.00 2352.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ