Bà Hoàng Thị Thúy Lan tái đắc cử Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Phúc

Nhàđầutư
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc đã bầu bà Hoàng Thị Thúy Lan tiếp tục giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.
THANH HƯƠNG
15, Tháng 10, 2020 | 12:15

Nhàđầutư
Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc đã bầu bà Hoàng Thị Thúy Lan tiếp tục giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025.

s1510blan

Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc Hoàng Thị Thúy Lan. Ảnh: Vietnamnet.

Sáng 15/10, Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc lần thứ XVII đã công bố kết quả Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVII.

Theo đó, Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc đã bầu bà Hoàng Thị Thúy Lan, Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Phúc khóa 16, làm Bí thư Tỉnh ủy khóa XVII, nhiệm kỳ 2020-2025, với số phiếu tuyệt đối.

Hai Phó bí thư Tỉnh ủy được bầu là ông Lê Duy Thành - Phó Bí thư Tỉnh ủy Vĩnh Phúc khóa XVI, Phó chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Vĩnh Phúc và ông Phạm Hoàng Anh - Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy Vĩnh Yên.

Hội nghị cũng đã bầu Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy gồm 11 người và ông Nguyễn Trung Hải - Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy khóa XVI tiếp tục được bầu giữ chức chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy Vĩnh Phúc khóa XVII nhiệm kỳ 2020-2025.

Bà Hoàng Thị Thúy Lan, sinh năm 1966, quê quán phường Ngô Quyền, thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc. Bà có trình độ thạc sĩ luật, cao cấp lý luận chính trị.

Bà từng kinh qua các chức vụ như: Bí thư Tỉnh đoàn Vĩnh Phúc, Bí thư Đảng ủy khối cơ quan tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh, Trưởng ban Dân vận Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy rồi Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Vĩnh Phúc.

Tháng 5/2014, bà làm Phó Bí thư Tỉnh ủy kiêm Trưởng ban Tổ chức Tỉnh ủy Vĩnh Phúc. Năm 2015 làm Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.

Bà hiện là Ủy viên Trung ương Đảng, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ