Apple đẩy mạnh chương trình 'thu cũ - đổi mới' iPhone 2018

Chương trình ưu đãi "thu cũ - đổi mới" mà Apple áp dụng từ cuối tháng 11 năm ngoái đã được mở rộng tùy chọn mới để đáp ứng thêm yêu cầu từ khách hàng.
THÀNH LUÂN
27, Tháng 01, 2019 | 19:04

Chương trình ưu đãi "thu cũ - đổi mới" mà Apple áp dụng từ cuối tháng 11 năm ngoái đã được mở rộng tùy chọn mới để đáp ứng thêm yêu cầu từ khách hàng.

iphone_vbgi

Tùy chọn thanh toán mới sẽ giúp Apple thu hút khách hàng nâng cấp iPhone 2018

Theo PhoneArena, với chương trình ưu đãi tháng 11 năm ngoái, Apple đã tăng giá trị thu lại các thiết bị cũ lên đến 100 USD khi khách hàng mua iPhone Xr hoặc Xs/Xs Max, giúp chi phí iPhone Xr giảm xuống chỉ còn từ 449 USD hoặc loạt iPhone Xs có giá chỉ từ 699 USD.

Mặc dù điều này giúp giá bán lẻ iPhone 2018 giảm nhiều so với giá bán lẻ thông thường nhưng không phải ai cũng sẵn sàng chi quá nhiều tiền cho một chiếc điện thoại mới. Vì vậy, với hy vọng tăng doanh số một lần nữa, Apple đã đưa ra tùy chọn thanh toán hằng tháng. Là một phần của điều này, iPhone Xr có thể được mua với giá 18,99 USD/tháng, trong khi các mẫu iPhone Xs cao cấp có giá từ 29,99 USD/tháng, với thời hạn 24 tháng.

Tùy chọn mới nhất này không thu lãi và yêu cầu kiểm tra tài khoản tín dụng trước khi ký hợp đồng. Một điều cũng cần lưu ý là chương trình không có sẵn trực tuyến, thay vào đó, người tiêu dùng phải ký kết thỏa thuận này tại một trong nhiều cửa hàng bán lẻ của Apple.

Mặc dù được quảng cáo là chương trình “giới hạn thời gian” kể từ khi bắt đầu, ưu đãi của Apple sắp bước vào tháng thứ ba và vẫn chưa thấy kế hoạch kết thúc của Apple. Rõ ràng "nhà táo" vẫn đang thực hiện rất nhiều chiến dịch để đẩy mạnh lại doanh số của công ty trước bối cảnh loạt iPhone 2018 đang có lượng máy bán ra không khả quan.

(Theo Thanh Niên)

 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ